A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
B. Chuẩn bị:
- GV: nội dung các bài tập.Thước thẳng.
- HS: Giấy làm bài tập. Thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 HS
Tuần: 1-K2. Tiết: 33. luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1) A. Mục tiêu: - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. B. Chuẩn bị: - GV: nội dung các bài tập.Thước thẳng. - HS: Giấy làm bài tập. Thước thẳng C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 HS III. Bài mới: Hoạt động của gv - hs Nội dung - Ghi bảng - GV yêu cầu HS làm bài tập 43 - 1 HS lên bảng vẽ hình. - 1 HS ghi GT, KL - HS khác bổ sung (nếu có) - GV yêu cầu HS khác đánh giá từng bạnHS lên bảng làm. - GV: Nêu cách chứng minh AD = BC ? - HS: chứng minh OAD = OCB OA = OC, chung, OD = OB GT GT - GV: Nêu cách chứng minh. EAB = ECD A1 = C1 AB = CD B1 = D1 A2 = C2 OB = OD OA = OC OAD = OCB OAD = OCB - 1 HS lên bảng chứng minh phần b - GV: Tìm điều kiện để OE là phân giác xOy - Phân tích: OE là phân giác xOy EOx = EOy OAE = OCE (c.c.c) hay (c.g.c) - GV yêu cầu HS lên bảng chứng minh. Bài tập 43 (tr125-SGK) GT ; A, B Ox (OA<OB C, D Oy; OA = OC, OB = OD AD cắt CB tại E KL a) AD = BC b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OD = OB (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có A1= 180o - A2 C1= 180o - C2 mà A2 = C2 do OAD = OCB (Cm trên) A1 = C1 . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: A1 = C1 (Cm trên) AB = CD (Cm trên) B1 = D1 (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OAE và OCE có: OA = OC (GT) OE cạnh chung AE = CE (AEB = CED) OAE = OCE (c.c.c) AOE = COE OE là phân giác xOy IV. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 44 (SGK) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp Tuần: 1-K2. Tiết: 34. luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t2) A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. B. Chuẩn bị: - GV: Nội dung các bài tập.Thước thẳng. - HS: Thước thẳng. Giấy làm bài kiểm tra 15 phút C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) III. Bài mới: (24') Hoạt động của gv - hs Nội dung - Ghi bảng - GV yêu cầu HS làm bài tập 44 - 1 HS đọc bài toán. - GV yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL - 1 HS lên bảng làm. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để chứng minhphần a - 1 HS lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - HS khác nhận xét (bổ sung) - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - GV thu phiếu học tập của các nhóm (4 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC ; B = C A1 = A2 KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: A1 = A2 (GT) AD chung B = C (GT) BDA = CDA ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC (theo phần a) AB = AC (đpcm) IV. Kiểm tra 15' Đề bài: Cho MNP có góc N bằng góc P, Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Hoàn thiện các bài tập vào vở. - Đọc trước bài : Tam giác cân (SGK-tr125)
Tài liệu đính kèm: