I – MỤC TIÊU:
Kiến thức : nắm được nội dung hai định lý vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.
Kĩ năng :
+Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
+Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
Thái độ : Yêu thích môn học và ham học hỏi
II – CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC:
1./ Ổn định trật tự: (1’)
2./ Kiểm tra: (Trong giờ)
3./ Bài mới:
Ngày soạn: 02/3/2011 Ngày dạy: 08/3/2011 (7B) Ngày dạy: 08/3/2011 (7A) Tiết 47: §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC I – MỤC TIÊU: Kiến thức : nắm được nội dung hai định lý vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1. Kĩ năng : +Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. +Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. Thái độ : Yêu thích môn học và ham học hỏi II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) 3./ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1 Ø 1/. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: 14’ - Chia lớp thành hai nhóm + Nhóm 1: làm ?1 + Nhóm 2: làm ?2 à Tổng hợp kết quả của các nhóm. - Từ kết luận của ?1 giáo viên gợi ý cho học sinh phát biểu định lý 1. - Từ cách gấp hình ở ?2 học sinh so sánh được và . Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1. à Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1. - Kết luận. - Phát biểu định lí 1. - Vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý 1. Định lý 1: GT D ABC, AC > AB KL Chứng minh Trên AC lấy D sao cho AB= AD Vẽ phân giác AM Xét D ABM và D ADM có AB = AD (cách dựng) (AM phân giác) AM cạnh chung Vậy DAMB=DAMD (c-g-c) (góc tương ứng) Mà (tính chất góc ngoài) HĐ2 Ø 2/. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: 15’ - Làm ?3 - Yêu cầu học sinh đọc định lý trong sách giáo khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận. - Trong một tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất? - Dự đoán, sau đó dùng compa để kiểm tra một cách chính xác. Định lý 2: GT D ABC, KL AC > AB Nhận xét: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. 4./ Củng cố, kiểm tra – đánh giá: (10’) - Chia lớp thành hai nhóm, mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. Giáo viên thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu. 5./ Hướng dẫn về nhà: (5’) - Làm bài 3, 4 SBT. - Chuẩn bị bài luyện tập. @ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 02/3/2011 Ngày dạy: 10/3/2011 (7B) Ngày dạy: 10/3/2011 (7A) Tiết: 48 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: Kiến thức : Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Kĩ năng : -Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác. -Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ. Thái độ : yêu thích môn học ham hiểu biết II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) 3./ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 6’ Câu1: - Phát biểu định lí quan hệ giữa góc-cạnh đối diện trong một tam giác. - Làm bài 3 SGK/56. HS1: HĐ2 Ø Tổ chức luyện tập: 25’ Bài 4 SGK/56: - Trong tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc nhọn, vuông, tù). Tại sao? Bài 4 SGK/56: - Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. do đó trong 1 tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhọn. Bài 5 SGK/56: Bài 5 SGK/56: Trong ADB có: là góc tù nên (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (1) Trong BCD có: là góc tù nên: (2) Từ (1) và (2) Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. Bài 6: - Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 6: c) là đúng và BC=DC mà AC=AD+DC>BC Bài 6 SBT/24: Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh AD, DC. - Cho học sinh suy nghĩ và kẻ thêm đường phụ để chứng minh AD=HD. Bài 6 SBT/24: Kẻ DH ^ BC ((HÎBC) Xét ABD vuông tại A và ADH vuông tại H có: AD: cạnh chung (ch) (BD: phân giác ) (gn) (ch-gn) (2 cạnh tương ứng) (1) Ta lại có: DCH vuông tại H (2) Từ (1) và (2) 4./ Củng cố: (8’) - Cho làm bài 4 SBT. đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 4: 1: đúng 2: đúng 3: đúng 4: sai vì trường hợp nhọn, vuông. 5./ Hướng dẫn về nhà: (5’) - Ôn lại bài, chuẩn bị bài 2. - Làm bài 7 SGK. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Ngày soạn: 09/3/2011 Ngày dạy: 15/3/2011 (7B) Ngày dạy: 15/3/2011 (7A) Tiết: 49 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN GIỮA ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU I – MỤC TIÊU: Kiến thức : +HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên; biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ. +HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh các định lí trên. Kĩ năng : Bước đầu HS biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản. Thái độ : chú ý nghe giảng và ham học hỏi cầu tiến bộ II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) 3./ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1 Ø 1/. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên: 7’ - Cho học sinh vẽ d, AÏd, kẻ AH ^ d tại H, kẻ AB đến d (BÎd). à Giới thiệu các khái niệm có trong mục 1. - Củng cố: làm ?1 ?1 Hình chiếu của AB trên d là HB. AH: đường vuông góc từ A đến d. AB: đường xiên từ A đến d. H: hình chiếu của A trên d. HB: hình chiếu của đường xiên AB trên d. HĐ2 Ø 2/. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên: 8’ - Cho học sinh nhìn hình 9 SGK. So sánh AB và AH dựa vào tam giác vuông-> định lí 1. Định lí1: Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất. HĐ3 Ø 3/. Các đường xiên và hình chiếu của chúng: 10’ - Cho học sinh làm ?4 sau đó rút ra định lí 2. a) Nếu HB>HC=>AB>AC b) Nếu AB>AC=>HB>HC c) Nếu HB=HC=>AB=AC Nếu AB=AC=>HB=HC 4./ Củng cố, kiểm tra – đánh giá: (14’) - Gọi học sinh nhắc lại nội dung định lí 1 và định lí 2, làm bài 8 SGK/ tr53. Bài 8: Vì AB<AC =>HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Bài 9 SGK/59: Bài 9: Vì MA ^ d nên MA là đường vuông góc từ M->d AB là đường xiên từ M->d Nên MB>AM (1) Ta lại có: BÎAC=>AC>AB =>MC>MB (quan hệ đường xiên-hc) (2) Mặc khác: CÎAD=>AD>AC =>MD>MC (quan hệ giữa đường xiên-hc) (3) Từ (1), (2), (3) => MA<MB<MC<MD nên Nam tập đúng mục đích đề ra. 5./ Hướng dẫn về nhà: (5’) - Học bài, làm bài 10, 11 SGK/ tr59, 60. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Ngày soạn: 09/3/2011 Ngày dạy: 17/3/2011 (7B) Ngày dạy: 17/3/2011 (7A) Tiết: 50 LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: Kiến thức : Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng. Kĩ năng : Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh. Thái độ : Giáo giục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) 3./ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1 Ø Tổ chức luyện tập: 29’ Bài 10 SGK/59: CMR trong 1 tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên. Bài 10 SGK/59: Bài 10 SGK/59: Lấy M Î BC, kẻ AH ^ BC. Ta cm: AM£AB Nếu MºB, MºC: AM=AB(1) M¹B và M¹C: Ta có: M nằm giữa B, H => MH<HB(2) =>MA<AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) (1) và (2) => AM £ AB, "MÎBC. Bài 13 SGK/60: Cho hình 16. Hãy CMR: a) BE<BC b) DE<BC Bài 13 SGK/60: a) CM: BE<BC Ta có: AE<AC (E Î AC) => BE<BC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) b) CM: DE<BC Ta có: AE<AC (cmt) =>DE<BC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) Bài 14 SGK/60: Vẽ PQR có PQ=PR=5cm, QR=6cm. Lấy MÎdt QR sao cho PM=4,5cm. Có mấy điểm M như vậy? MÎQR? Bài 14 SGK/60: Kẻ PH ^ QR (H Î QR) Ta có: PM<PR =>HM<HR (qhệ giữa đxiên và hchiếu) =>M nằm giữa H và R =>M Î QR Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài. HĐ2 Ø Nâng cao: 10’ Bài 14 SBT/25: Cho ABD, D Î AC (BD không ^ AC). Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến BD. So sánh AC với AE+CF Bài 14 SBT/25: Ta có: AD> AE (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) DC >CF (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu) =>AD+DC>AE+CF =>AC>AE+CF Bài 15 SBT/25: Cho ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến M. CM: AB< - Vẽ hình Bài 15 SBT/25: Ta có: AFM=CEM (ch-gn) => FM=ME => FE=2FM Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông góc-đường xiên) =>BF+FM>AB =>BF+FM+BF+FM>2AB =>BF+FE+BF>2AB =>BF+BE>2AB => AB< 4./ Củng cố (Trong giờ) 5./ Hướng dẫn về nhà: (5’) - Học bài, làm 11, 12 SBT/25. - Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác. @ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16/3/2011 Ngày dạy: 22/3/2011 (7B) Ngày dạy: 22/3/2011 (7A) Tiết: 51 §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I – MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác. - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước. Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. - Thái độ : yêu thích môn học ham hiểu biết II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) 3./ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1 Ø 1./ Bất đẳng thức tam giác: 10’ - Cho học sinh làm ?1 sau đó rút ra định lí. Qua đó cho học sinh ghi giả thiết, kết luận. - Giới thiệu đây chính là bất đẳng thức tam giác. Định lí: Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. GT ABC KL AB+AC>BC AB+BC>AC AC+BC>AB HĐ2 Ø 2/. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: 15’ - Dựa vào 3 BDT trên cho học sinh suy ra hệ quả và rút ra nhận xét. AB+AC>BC =>AB>BC-AC AB+BC ... Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm nên đường cao thứ ba xuất phát từ đỉnh O của tam giác OQS đi qua M hay đường thẳng qua M vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm O của hai đường thẳng a và b. BT69/ tr88: BT69/ tr88: 4./ Củng cố (Trong giờ) 5./ Hướng dẫn về nhà: 9’ - Học theo bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ. Câu1: Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. Câu2: Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác? Cho hình vẽ N M P F E G Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau: MG = ME; MG = GE; GF = NF. @ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 27/4/2011 Ngày dạy: 05/5/2011 (7B) Ngày dạy: 05/5/2011 (7A) Tiết: 66 §. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) I – MỤC TIÊU: Kiến thức: Tiếp tục ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình. Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của hình học vào thực tế. II – CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa. III – TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) 3./ Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng HĐ1 Ø Kiểm tra bài cũ: 10’ Câu1: Phát biểu định lí quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. Câu2: Phát biểu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác? Cho hình vẽ Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các đẳng thức sau: MG = ME; MG = GE; GF = NF. HS1: - Phát biểu định lí. - Vẽ hình và viết giả thiết kết luận. HS2: - Phát biểu tính chất. - Lên bảng điền vào chỗ trống. N M P F E G A B D C M 1 2 HĐ2 ØBài cũ 15’ a) Chứng minh (hai góc đối đỉnh) Bài1: Cho vuông tại A, đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. a/. Chứng minh b/. Tính số đo của c/. So sánh BM và AD. c/. Cho HS về nhà làm. b) vuông tại A (gt) Từ (1) và (2) hay HĐ3 Ø Nâng cao 12’ Bài2: Cho vuông tại A. Đường trung trực của AB cắt AB tại E và BC tại F. a/. Chứng minh b/. từ F vẽ Chứng minh c/. Chứng minh FH=AE. d/. Chứng minh EH//BC và 4./ Củng cố, kiểm tra – đánh giá: (5’) - Cho học sinh nhắc lại các câu hỏi lý thuyết. - Nhắc lại các phương pháp chứng minh. 5./ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn lại tất cả các câu hỏi lý thuyết và các phương pháp chứng minh. - Làm lại các bài tập đã sửa trên lớp. @ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Ngày soạn: 01/5/2011 Ngày dạy: 09/5/2011 (7B) Ngày dạy: 09/5/2011 (7A) Tiết 67. Kiểm tra chương III I. Mục tiêu Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập. Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định). II. Phương tiện dạy học GV: Phô tô cho mỗi HS một đề bài HS: Ôn tập tốt, chuẩn bị giấy và dụng cụ để làm bài kiểm tra. III. Tiến trình dạy học 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) A. Ma trận Các mức độ đánh giá Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Số câu 1 1 2 1 1 6 Điểm 1,5 0,5 3,5 0,5 1 7 2. Các đường đồng quy của tam giác. Số câu 1 3 1 5 Điểm 0,5 1,5 1 3 Tổng số Số câu 1 1 4 2 2 1 11 Điểm 0,5 1,5 2 3,5 1,5 1 10 KIỂM TRA HÌNH HỌC 7 CHƯƠNG III (Thời gian làm bài 45 phút) Họ và tên:.Lớp 7 B. Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng: Câu 1(0,5đ). Cho có . Khẳng định đúng sau đây là: A. BC < AB < AC. B. AB < AC < BC. C. AB <BC < AC . D. AC < BC < AB. Câu 2(0,5đ). Với mỗi bộ ba đoạn thẳng có số đo sau đây, bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? A. 2cm, 5cm, 4cm. B. 11cm, 7cm, 18cm. C. 15cm, 13cm, 6cm. D. 9cm, 6cm, 12cm. Câu 3(0,5đ) Cho có đường trung tuyến AM, trọng tâm G. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng? A. B. . C. . D. . Câu 4 (0,5đ). Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác là: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó Trực tâm Trọng tâm Câu 5 (0,5đ). Cho tam giác cân ABC có CA = CB = 5 cm, AB = 6 cm. Gọi H là trung điểm của AB. Khẳng định sai sau đây là: AH = 3 cm CH = 4 cm BH = CH Câu 6 (0,5đ). Cho ABC có AB = AC, AM là trung tuyến, AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Khẳng định sai sau đây là: GB = GC GM = 6 cm GM BC GA = 2 GM A H E F II. TỰ LUẬN (7điểm) Bài 1(2,5đ). Cho Hình vẽ sau: Chứng minh AE < AF Bài 2 (4,5đ) Cho tam giác ABC có B = 90o, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng: a) DABM = DECM. b) AC > CE. c) BAM > MAC. C. Đáp án - Thang điểm I. Trắc nghiệm (3đ) Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu chọn đúng phương án đạt 0,5 điẻm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D B C Phần II. Tự luận (7đ). Bài 1 ( 2,5 đ) Ta có AH HF Mặt khác, Ta lại có E nằm giữa H và F nên HE < HF AE < AF ( Quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên) 2,5 điểm Bài 2 ( 4,5 đ) Vẽ hình, ghi GT + Kl đúng ược 1,0 điểm A B M C E 1,0 điểm a) Xét AMB và EMC có: AM = ME (gt); góc BMA = góc CME ( đối đỉnh); MB = MC (gt) Vậy AMB = EMC ( c.g.c) 1,5 điểm b) Có AC > AB ( Vì Tam giác ABC vuông tại B) mà AB = CE (cặp cạnh tương ứng của AMB =EMC). Do đó AC > CE 1,0 điểm c) Xét AEC có AC > CE (cmt) nên góc AEC > góc EAC (1)( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) Mặt khác góc BAM = góc ACE(2) (cặp góc tương ứng của AMB =EMC) Từ (1) và (2) => góc BAM > góc EAC hay góc BAM > góc MAC 1,0 điểm D. Thu bài, nhận xét giờ làm bài E. Hướng dẫn về nhà - Ôn kiến thức hình học 7 - Làm các bài tập 1->4 phần ôn tập cuối năm hình học Trang 91,92 SGK . Rút kinh nghệm: Ngày soạn: 04/5/2011 Ngày dạy: 11/5/2011 (7B) Ngày dạy: 11/5/2011 (7A) Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM A. Mục tiêu. - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập. B. Phương tiện dạy học - Bảng phụ, thước thẳng, êke C. Các hoạt động trên lớp. 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) 3./ Bài mới: GV HS HĐ1. Ôn tập về hai đường thẳng song song. (12’) ? Thế nào là hai đường thẳng song song? Cho hình vẽ: c a A 1 3 b 2 1 B GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống: ? Phát biểu tiên đề ơclit. GV vẽ hình minh hoạ: * Bài tập 2.tr91(sgk) M P a 500 N Q b *Bài 3.tr91(sgk). Cho a//b. Tính góc COD. a C 440 1 O t 2 1320 D HĐ 2. Ôn tập quan hệ cạnh, góc trong tam giác. (12’) ? Phát biểu định lí tổng 3 góc trong tam giác? Tính chất góc ngoài của tam giác? ? Phát biểu bất đẳng thức tam giác? định lí quan hệ cạnh và góc trong tam giác?định lí quan hệ đường xiên và hình chiếu, đường xiên và đường vuông góc? HĐ 3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. (15’) ? Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tg? đặc biệt với tg vuông? *Bài 4.tr92(sgk). GV đưa hình vẽ y B E C 1 2 1 1 2 O D A x GV hướng dẫn HS chứng minh - Hai đt không có điểm chung. 2 HS điền: GT a // b KL = = + = 1800 HS: trả lời miệng HS hoạt động nhóm làm a) a MN (gt), b MN (gt) => a // b b) a// b ( cmt ) => ( trong cùng phía ) => Từ O vẽ tia Ot // a//b Vì a//Ot nên ( so le trong ) Vì b//Ot nên ( trong cùng phía) => HS trả lời miệng A AB > AH AH < AC AB < AC ó HB < HC B H C HS lần lượt phát biểu HS trình bày miệng a) CED và ODE có: ( so le trong ) ED chung ( so le trong ) => CED = ODE ( g.c.g) => CE = OD b) và c) CDA và DCE có: CD chung DA = CE ( = DO ) => CDA =DCE (c.g.c) => CA = DE Tương tự: CB = DE => CA = CB = DE. d) CDA =DCE => => CA//DE e) TTự => CB//DE => A, C, B thẳng hàng. 4./ Củng cố (Trong giờ) 5./ Hướng dẫn về nhà: (5’) - Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn. - Bài tập 6,7,8,9 tr92,93(sgk). Rút kinh nghệm: Ngày soạn: 04/5/2011 Ngày dạy: 12/5/2011 (7B) Ngày dạy: 12/5/2011 (7A) Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp) A. Mục tiêu. - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác ( cân , đều, vuông ) - Vận dụng giải bài tập. B. Chuẩn bị - Bảng phụ, thước thẳng, êke C. Các hoạt động trên lớp 1./ Ổn định trật tự: (1’) 2./ Kiểm tra: (Trong giờ) 3./ Bài mới: GV HS Hoạt động 1. Ôn tập về các đường đồng quy của tam giác. (15’) ? Kể tên các đường đồng quy của tam giác? ? Nêu T/c của các đường đồng quy? Hoạt động 2. Một số dạng tam giác đặc biệt. (6’) ? nêu định nghĩa, t/c, cách chứng minh : Tg cân, đều, vuông. Hoạt động 3. Luyện tập. (18’) * Bài 6.tr92(sgk). GV đưa đề bài E D 880 310 A B C GV gợi ý để HS tính: bằng góc nào? Làm thé nào tính được: Sau đó yeu cầu HS trình bày bài giải HS trả lời miệng HS lần lượt trả lời HS đọc đề bài ghi GT và KL GT ADC: DA = DC , CE // BD a) Tính KL b) Trong CDE, cạnh nào lớn nhất? ( so le trong) G: a) ( t/c góc ngoài ) => ( so le trong ) ( góc ngoài của tam giác cân ADC ) Xét DCE có: = 610 b) Trong DCE có => DE < DC < EC Vậy trong tam giác DCE cạnh CE lớn nhất. 4./ Củng cố (Trong giờ) 5./ Hướng dẫn về nhà: (5’) - Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm. - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối năm. Rút kinh nghệm: T35 Tiết: 70 TRẢ BÀI KIỂM TRA ÿ PHÂN PHỐI SỐ TIẾT TRONG CHƯƠNG III Tuần Tiết Tên Bài Dạy 26 47 §1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 48 Luyện tập 27 49 §2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 50 Luyện tập. 28 51 §3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác. 52 Luyện tập 29 53 §4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. 54 Luyện tập. 30 55 §5. Tính chất tia phân giác của một góc 56 Luyện tập. 31 57 §6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. 58 Luyện tập 32 59 §7.Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 60 Luyện tập 61 §8. Tính chất ba đường trung trực của tam giác. 33 62 Luyện tập 63 §9. Tính chất ba đường cao của tam giác 64 Luyện tập 34 65 Ôn tập chương III 66 Ôn tập chương III 67 Kiểm tra chương III 35 68 Ôn tập cuối năm 69 Ôn tập cuối năm 70 Trả bài kiểm tra cuốn năm (phần hình học)
Tài liệu đính kèm: