Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS thị trấn Cái Rồng - Tiết 55,, 56

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS thị trấn Cái Rồng - Tiết 55,, 56

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- HS hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm về tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó.

1. 2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.

- Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và compa.

1.3. Thái độ:

- Giáo dục cho hs ý thức tự giác tích cực trong học tập

2. CHUẨN BỊ:

2.1. Giáo viên:Thước thẳng hai lề, phấn màu, com pa, phiếu học tập. Bìa mỏng có hình dạng góc.

2.2. Học sinh: Nắm khái niệm tia phân giác của một góc, xác định tia phân giác của một góc bằng cách gấp hình, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. Chuẩn bị miếng bìa mỏng có hình dạng góc.

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS thị trấn Cái Rồng - Tiết 55,, 56", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết: 55 
§5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu và nắm vững định lí về tính chất các điểm về tia phân giác của một góc và định lí đảo của nó.
1. 2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.
- Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước kẻ và compa.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs ý thức tự giác tích cực trong học tập 
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Giáo viên:Thước thẳng hai lề, phấn màu, com pa, phiếu học tập. Bìa mỏng có hình dạng góc.
2.2. Học sinh: Nắm khái niệm tia phân giác của một góc, xác định tia phân giác của một góc bằng cách gấp hình, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. Chuẩn bị miếng bìa mỏng có hình dạng góc.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, trực quan, thực hành.
4. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
4.1. ổn định lớp: (1’)
- Kiểm tra sĩ số: 7A1......................................................7A2.....................................
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs: 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- HS1: 
+ Tia pân giác của một góc là gì?
+ Cho góc xOy, vẽ tia phân giác của góc đó bằng thước và compa.
- HS2: 
Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d. Hãy xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d.
? Khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng là gì?
- GV nhận xét và cho điểm 2HS.
- Đvđ: Tia phân giác có tính chất gì ta cùng vào bài mới 
- HS1: 
+ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai canh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
- HS2. 
- Hs cả lớp cùng làm và nhận xét.
- Hs chú ý nghe, ghi nhớ
4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác(11’)
- GV: yêu cầu HS đọc nội dung thực hành trong SGK.
- GV: yêu cầu HS thực hành theo SGK để xác định tia phân giác Oz của góc xOy.
- GV: yêu cầu HS thực hành tiếp theo hình 28
? Với cách gấp như vậy MH là gì?
- GV: yêu cầu HS đọc ?1 và trả lời.
- GV: nêu định lí, yêu cầu HS đọc lại định lí.
- GV: lấy điểm M bất kì trên OZ, dùng eke vẽ MA Ox; MBOy yêu cầu HS nêu GT kết luận của định lí 
- GV: gọi HS chứng minh miệng định lí 
- GV:chốt lại nội dung định lí thuận
HĐ 2: Định lí đảo (10’) 
- GV: nêu bài toán SGK 
(tr 69) và vẽ hình 30 lên bảng. 
? Bài toán này cho ta điều gì? Hỏi điều gì ?
? Theo em OM có là tia phân giác của góc xOy không?
- GV: gọi HS ghi GT – KL của bài toán.
? Để c/m OM là điểm thuộc tia phân giác của góc xOy ta làm ntn?
- Yêu cầu 1HS lên bảng chứng minh. Cho HS cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét bổ sung
 (nếu cần)
? Hãy phát biểu bài toán trên dưới dạng bằng lời.
- GV đó là nd định lí 2(định lí đảo của định lí 1)
- GV: yêu cầu HS đọc định lí 2. 
- Từ định lí 1; 2 => nhận xét gì
HĐ3: Luyện tập (11’)
- Yêu cầu HS đọc đề bài 31 (sgk/70).
- GV hướng dẫn HS thực hành dùng thước hai lề vẽ phân giác của góc xOy (GV vẽ trực tiếp)
? Tại sao dùng thước hai lề như vậy OM lại là tia phân giác của góc xOy
- Cho HS cả lớp làm bài tập 32(sgk/70)
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
- HD học sinhh c/m:
+ E => EK = EI
+ E p/g của Bcy
=>EH = EI
=> EK = EI => E 
=> EK = EH; EI = EH 
- Gọi một HS lên bảng làm.
- Quan sát HS thực hiên, uốn nắn sửa chữa, yêu cầu HS làm như bên.
? Qua bài tập trên ta được củng cố kiến thức gì
- Gv chốt lại kiến thức đã được vận dụng
- HS: đọc kĩ nội dung thực hành. 
- HS: Thực hành gấp hình theo hình 27 tr 68 SGK
- HS: thự hành theo hình 28
- HS: Vì MH Ox, Oy nên MH chỉ khoảng cách từ M tới Ox, Oy.
- HS: khi gấp hình các khoảng cáh từ M tới Ox, Oy trùng nhau. Do đó khoảng cách từ M tới Ox, Oy là bằng nhau.
- 1HS đọc lại định lí.
HS: nêu GT, KL
GT
KL
AM = BM
- HS: chứng minh miệng định lí
- HS: nhận xét 
- HS nghe và ghi nhớ
- Hs chú ý quan sát, đọc đề
- HS: bài toán cho ta M nằm trong góc xOy, khoảng cách từi M tới Ox và Oy bằng nhau.
- HS: OM có là tia phân giác của góc xOy.
- HS: một em đọc định lí 2
HS: nêu GT , KL 
- Vẽ tia OM , ta c/m OM nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau
- 1HS lên bảng chứng minh. HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn
- HS trả lời miệng. 
- HS: nghe và ghi nhớ. 
- 2HS đọc định lí 2 
- HS đọc nhận xét.
- HS đọc đề bài 31 (sgk/70).
- HS thực hành cùng giáo viên.
- Khi vẽ như vậy k/c từ a đến Ox, b đến Oy đều là khoảng cách giữa hai lề // của thước nên bằng nhau 
- HS cả lớp làm bài tập 32(sgk/70)
- HS vẽ hình vào vở.
- HS tự ghi GT – KL.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- 1HS lên bảng chứng minh.
- HS cùng Gv chữa bài của bạn trên bảng.
- Hs trả lời miệng
- Hs chú ý nghe, ghi nhớ
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác:
a) Thực hành:
?1. Khoảng cách từ M tới Ox, Oy là bằng nhau.
b) Định lí (định lí thuận)
2
1
O
A
B
M
x
y
C/m:
Xét vuông MOA vàvuông MOB có: = = 900 (gt) 
 OM : chung
 MOA =MOB
(cạnh huyền – góc nhọn)
MA = MB(góc tương ứng ).
2. Định lí đảo
*Bài toán.2
1
O
A
B
M
x
y
GT M nằm trong góc xOy
 MA Ox; MBOy;
 MA = MB
KL 
Xét vuông MOA vàvuông MOB có: = = 900 (gt)
 MA = MB (gt)
 OM chung
vuông MOA =vuông MOB
 (cạnh huyền – góc nhọn)
	(góc tương ứng)
OM là tia phân giác của góc xOy
*/ Định lí 2: 
(Định lí đảo của định lí 1) (sgk/69)
*/ Nhận xét: (sgk/69)
3. Luyện tập
Bài 31 (sgk/70)
Bài 32(sgk/70)
E p/g của xAy
 => EK = EH (định lí 1)
E p/g của BCy=>EH = EI
=> EK = EI => E 
4.4. Củng cố (3’)
- ? Phát biểu định lí1; định lí 2 về t/c các điểm thuộc tia p/g của một góc.
- Chốt lại cho HS các kiến thưcs cần nhớ.
- Cách giải các bài tập đã chữa.	
4.5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau: (2’)
- Học thuộc và nắm vững nội dung hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc, nhận xét tổng hợp hai định lí đó .
- Bài tập về nhà số 34, 35 (tr 71 SGK) .
* Hướng dẫn bài 35: Trên mỗi cạnh của góc lần lượt lấy các điểm A, B và C, D: OA = AB = OC = CD. 
- Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng một góc để thực hành bài 35 trong tiết sau, giờ sau luyện tập. 
5. RÚT KINH NGHIỆM: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: Tiết: 56 
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức:
- Củng cố hai định lí (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của góc.
- Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhauvà giải bài tập.
1. 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và trình bày chứng minh 
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
2.1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, thước hai lề.Bảng phụ, phấn màu	
2.2. Học sinh: Làm bài tập đã cho, bìa cúng có dạng một góc,bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, phân tích đi lên, trực quan.
4. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	4.1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm tra sĩ số: 7A1..................................................7A2..........................................
- Kiểm tra xự chuẩn bị của hs
	4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- HS 1: 
+ Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
+ Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác của một góc. Minh hoạ t/c đó trên hình vẽ.
- Gv cùng hs nhận xét , cho điểm và chốt lại kiến thức bài cũ.
- HS1: 
+ Phát biểu đ/l 1 (sgk)
- Hs dưới lớp chú ý nghe, nhận xét
3. Giảng bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
HĐ1: Chữa bài tập (14’)
- GV: Nêu bài 33 tr 70 SGK
- GV: Vẽ hình lên bảng, gợi ý và hướng dẫn HS chứng minh.
- GV: yêu cầu HS chứng minh miệng câu a.
- GV: đưa lên bảng phụ lời giải câu a
- GV: vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, vẽ phân giác Os của góc x’Oy’ và phân giác Os’ của góc x’Oy.
? Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và tính chất các tia phân giác của chúng.
? Vậy Ot và Os là hai tia như thế nào? Tương tự với Ot’ à Os’?
? Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào?
- GV: Yêu cầu HS chứng minh từng trường hợp.
- Yêu cầu HS trả lời miệng câu c.
- Theo dõi uốn nắn hs làm như bên
? Nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx’ và yy’?
- Gv cùng hs nhận xét, chốt lại
HĐ2 : Luyện tập ( 18’)
- GV: nêu bài 34 tr 71 SGK(chép đề ra bảng phụ)
- GV: yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Ch hs nhận xét hình vẽ, gt, kl
? Để chứng minh
 BC = AD ta chứng minh như thế nào?
- GV: yêu cầu HS khác trình bày miệng câu a
- GV: gợi ý HS chứng minh câu b bằng cách phân tích đi lên.
 IA = IC; IB = ID
 IAB = ICD
 = ; AB = CD; 
= 
GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: nhận xét 
- GV: yêu cầu HS phân tích tìm cách chứng minh câu c.
- GV: nhận xét, sửa chữa những sai sót cho HS. 
( Nếu thiếu thời gian gv có thể hướng dẫn hs tự trình bày) 
? Qua bài tập em được củng cố các kiến thức gì
- Quan sát và đọc đề bài.
- HS cả lớp vẽ hình vào vở. Nghe GV HD và thực hiện.
- HS: chứng minh câu a
HS: làm vào vở
- HS: vẽ hình vào vở 
- HS: kể tên cac cặp góc kề bù trên hình vẽ.
- HS: Tia Ot và Os làm thành một đường thẳng; Ot’ và Os’làm thành một đường thẳng (hoặc hai tia đối nhau)
- HS: M O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia Os.
- HS: chứng minh cho từng trường hợp .
- HS: trình bày chứng minh 
- HS: nhận xét 
- HS trả lời miệng câu c.
- Hs tích cực làm bài
- HS: nêu nhận xét (trả lời miệng)
- Hs chú ý nghe, chữa bài chuẩn 
- 1HS đọc to đề bài.
- HS: lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. HS dưới lớp vẽ hình vào vở.
- Hs nhận xét, suy nghĩ cách làm
- HS: Chứng minh
OAD = OCB
- HS: trình bày miệng câu a
- HS: lần lượt trả lời các câu hỏi gợi ý 
- HS: làm vào vở 
- HS: một em lên bảng trình bày 
- HS: nhận xét
- HS: nêu phân tích 
- HS: trình bày chứng minh.
- HS: nhận xét cùng GV chữa bài của bạn.
- Hs trả lời miệng
Bài 33 tr 70 SGK:
a) = = ;= = 
mà : = + = 
 =
* kề bù với Ot’Os
* kề bù vớiOsOs’.
* kề bù vớiOs’Ot.
b) Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia Os.
- Nếu M O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau và cùng bằng 0.
- Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’.
c) Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox và Oy do đó M thuộc tia Ot. Neuá M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy’ hoặc y’Ox’ hoặc góc x’Oy, chứng minh tương tự sẽ có M thuộc Ot’ hoặc Os hoặc Os’ tức là M thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot’.
e) Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường phân giác Ot, Ot’ của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau đó.
Bài 34 tr 71 SGK:
 : A, B Ox
GT C ,DOy
 OA = OC; OB = OD
 a) BC = AD
 KL b) IA = IC; IB = ID
 c) = 
 Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có: 
OA = OC (gt) 
: chung; 
OA = OD (gt) 
 OAD = OCB (c.gc)
AD = CB (cạnh tương ứng)
b) OAD = OCB (cmt)
 = (góc tương ứng)
và = ( góc tương ứng)
mà kề bù ; kề bù
= 
Có OA = OC; OB = OD (gt) 
OB – OA = OD – OC hay AB = CD
Vậy IAB = ICD (g.c.g)
 IA = IC; IB = ID
c) OAI = OCI (c.c.c) 
= (góc tương ứng)
Hay OI là tia phân giác của góc xOy.
4.4. Củng cố: (3’)
? Phát biểu định lí về tính chất tia phân giác của một góc.? Vẽ hình mịnh hoạ.
- GV chốt lại cho HS các dạng bài toán đã làm.
4.5. Hướng dẫn hs học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau: (4’)	
- Ôn lại định lí về tính chất hai tia phân giác của một góc, khái niệm tam giác cân, tính chất trung tuyến của tam giác .
- BTVN: 35 (sgk); Bài tập 44 tr 29 SBT.
- Bài tập thêm: Xét các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai, nếu sai sửa lại cho đúng.
a/ Bất kì điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b/ Bất kì điểm nào cách đều hai cạnh của góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
c/ Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ 3 cùng đi qua một điểm.
d/ Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau.
5. RÚT KINH NGHIỆM:	
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 55-56.doc