Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c. c. c)

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c. c. c)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh của tam giác.

Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng com pa để vẽ hai tam giác bằng nhau và cách chứng minh hình.

3. Thái độ: Rèn cho HS tính linh hoạt, cẩn thận khi làm bài tập.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm đo đạc

C. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.

 HS: SGK, làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc, com pa.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: KTSS

II. Bài cũ:(5phút)

Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ?

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - Cạnh - cạnh (c. c. c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:25/11/2009
TIẾT 22: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh của tam giác.
Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng com pa để vẽ hai tam giác bằng nhau và cách chứng minh hình.
3. Thái độ: Rèn cho HS tính linh hoạt, cẩn thận khi làm bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: 
 Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm đo đạc
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.
	HS: SGK, làm bài tập, thước thẳng, thước đo góc, com pa.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(5phút)
Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2phút) 
 Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau , ta nêu ra 6 điều kiện bằng nhau (3 đk về cạnh,3 đk về góc). Tuy nhiên trong bài hôm nay ta sẽ thấy, chỉ cần có 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
a-Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh. (12phút)
GV: Đưa ra bài toán..
? Bài toán cho ta biết những yếu tố nào? Và yêu cầu vấn đề gì ?
GV: Yêu cầu hs nêu cách vẽ. Sau đó thực hành trên bảng, cả lớp làm vào vở.
Hs: ...
GV: Yêu cầu 1 hs nhắc lại cách vẽ và GV ghi lên bảng.
? Hãy vẽ một tam giác A’B’C’ sao cho A’B’=AB; A’C’= AC; B’C’=BC?
? Dùng thước đo góc hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng?
1.Vẽ tam giác biết ba cạnh:
Bài toán: Vẽ ABC biết AB = 2 cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
B
2
3
4
A
C
Cách vẽ:
- Vẽ BC = 4 cnm.
- Trên cùng một nửa mp có bờ chứa cạnh BC:
+ Vẽ cung tròn (B; 2 cm)
+ Vẽ cung tròn (C; 3 cm)
- Hai cung tròn cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC. 
b-Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -cạnh(10phút)
GV: Yêu cầu hs vẽ thêm A'B'C' có A'B' = 2 cm, B'C' = 4 cm, A'C' = 3 cm vào vở và gọi 1 hs lên bảng vẽ.
GV: Yêu cầu hs đo và so sánh các góc và ; và ; và . Từ đó có nhận xét gì về hai tam giác này?
GV: Qua bài toán trên, ta có thể đưa ra sự đoán gì ?
Hs: ...
GV: Từ đó đưa ra tính chất ở SGK.
Gọi hs đọc lại.
? Nếu ABC và A'B'C' có AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' thì có kết luận gì về hai tam giác này ?
Hs: ABC = A'B'C' 
GV: Giới thiệu kí hiệu (c.c.c)
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh -cạnh
?1: Giáo viên cho học sinh vẽ DA’B’C’ có A’B’=2 cm; A’C’=3 cm; B’C’ =4 cm.
Rồi hãy so sánh các góc tương ứng.
A'
C'
4
3
2
B'
*Tính chất: (SGK)
Nếu ABC và A'B'C' có: 
AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C' 
thì ABC = A'B'C' (c.c.c)
c-Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập.(14phút)
GV: Cho hs làm ?2. Yêu cầu hs đưa ra cách làm. 
? Để tính góc B, trước hết ta cần phải làm gì ?
Hs: ... 
Từ đó GV trình bày mẫu cho hs.
GV: Treo bảng phụ BT 17 (SGK)
?Ở hình 68 có những tam giác nào bằng nhau ?
GV: Hỏi tượng tự sau đó gọi 3 hs lên bảng trình bày bài làm.
GV chú ý cho hs sự tương ứng các đỉnh.
GV: Giới thiệu mục Có thể em chưa biết ở SGK.
1200
	 A
?2: 
C	D
ACD và BCD có:	B
AC = BC (gt); AD = BD (gt); cạnh CD chung
nên ACD = BCD (c.c.c)
(hai góc tương ứng)
BT 17: (SGK)
Hình 68: ABC = ABD (c.c.c)
Hình 69: MNQ = QPM (c.c.c)
Hình 70: EHI = IKE (c.c.c)
EHK = IKH (c.c.c)
IV. Hướng dẫn về nhà:(2phút)
Nắm vững cách vẽ tam giác biết 3 cạnh; trường hợp bằng nhau c.c.c
Làm bài tập 15,16,18,19 (SGK)
Xem trước các bài ở phần luyện tập để tiết sau luyện tập..

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET22.doc