Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 34: Luyện tập 2

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 34: Luyện tập 2

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.

2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo, chính xác trong việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau.

3.Thái độ: Có ý thức suy luận chặt chẽ trong quá trình chứng minh.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, suy diễn

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.

 HS: SGK, thước thẳng, êke.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 34: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 13/01/2010
TIẾT 34: LUYỆN TẬP 2
A. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo, chính xác trong việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3.Thái độ: Có ý thức suy luận chặt chẽ trong quá trình chứng minh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, suy diễn
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.
	HS: SGK, thước thẳng, êke.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Bài cũ:(4’)
Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác và của tam giác vuông.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’)
 Để giúp các em có kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các hệ quả. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập.
2. Triển khai luyện tập:(36’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Treo bảng phụ BT 43 (SGK). 1 hs đọc đề bài. 
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, viết GT, KL bài toán.
Hs: tiến hành làm.
GV sửa những sai sót nếu cần.
? Để chứng tá AD = AB, ta cần phải làm gì ?
?OAD và OCB đã có những yếu tố nào bằng nhau ?
GV: Gọi lên bảng trình bày chứng minh câu a, hs cả lớp làm vào vở.
Hs: tiến hành làm.
?EAB và ECD có những yếu tố nào bằng nhau ?
Đã đủ điều kiện để kết luận chúng bằng nhau chưa ?
? Vậy chúng ta cần chứng tỏ thêm điều gì ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng chứng minh câu b
Hs: tiến hành làm.
GV: lưu ý những chỗ sai của hs để nhắc nhở.
? Để chứng minh OE là tia phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì ?
GV: Gọi hs lên bảng trình bày
Hs: tiến hành làm.
GV: Cho hs nhận xét từ đó hoàn chỉnh bài và lưu ý những sai sót của hs.
GV: Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề bài tập 44
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, viết GT, KL.
Hs: ...
? ADB=ADC có những yếu tố nào bằng nhau?
? Cần thêm điều kiện gì để hai tam giác bằng nhau ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng chứng minh câu a.
Hs: tiến hành làm.
GV: Gọi 1 hs trả lời nhanh câu b.
Hs: ...
1
2
2
1
1
1
1
2
Bài tập 43:(SGK)
GT
, A,BOx: OA <OB
C,DOy: OC=OA, OD=OB
AD cắt BC tại E.
KL
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là tia pg của góc xOy
a) Xét OAD và OCB có: 
OA = OC (gt)
 chung
OD =OB (gt)
nên OAD = OCB (c.g.c)
AD = BC (hai cạnh tương ứng)
b) Ta có: AB = OB - OA
CD = OD - OB 
mà OC=OA, OD=OB
nên AB = CD
Mặt khác: OAD = OCB (cmt)
 và (các cạnh tương ứng)
mà (kề bù)
nên 
Xét EAB và ECD có: AB = CD (cmt)
 (cmt)
(cmt)
nên EAB = ECD (g.c.g)
c) Xét BOE và DOE có:
OB = OD (gt)
OE chung
BE = DE (vì EAB = ECD)
nên BOE = DOE (c.c.c)
mà OE nằm giữa Ox và Oy
nên OE là tia phân giác của góc xOy
Bài tập 44 (SGK)
GT
ABC, 
AD là phân giác , DBC
KL
a) ADB=ADC
b) AB = AC
Chứng minh:
a) Xét ABD có: 
Xét ACD có: 
mà ; 
Xét ADB và ADC có:
(AD là tia phân giác của )
 AD chung 
Do đó: AHB = KAB (g.c.g)
b) Vì AHB = KAB
AB =AC (hai cạnh tương ứng)
IV.Củng cố:(2’)
 GV chốt lại cách làm một số bài tập.
V.Hướng dẫn về nhà:(2’)
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các hệ quả.
Làm bài tập 63,64,65 (SBT) 
Đọc trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET34.doc