Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 37: Định lí pytago

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 37: Định lí pytago

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS nắm được nội dung định lý Pitago về quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông. Nội dung định lý Pitago đảo.

2.Kỹ năng: - Biết vận dụng định lý để tính độ dài của cạnh tam giác vuông khi biết hai cạnh kia.

 - Biết vận dụng định lý đảo để nhận biết một tam giác là vuông.

3.Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, suy luận, hợp tác nhóm nhỏ.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.

 HS: SGK, thước thẳng, êke.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:(1’)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 37: Định lí pytago", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 22/01/2010
TIẾT 37:	 ĐỊNH LÍ PYTAGO
A. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: - HS nắm được nội dung định lý Pitago về quan hệ giữa các cạnh của tam giác vuông. Nội dung định lý Pitago đảo.
2.Kỹ năng: - Biết vận dụng định lý để tính độ dài của cạnh tam giác vuông khi biết hai cạnh kia.
 - Biết vận dụng định lý đảo để nhận biết một tam giác là vuông.
3.Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, suy luận, hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.
	HS: SGK, thước thẳng, êke.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
I. Ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (3’)
 Giới thiệu về nhà toán học Pytago.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Định lí Pytago(17’)
GV: Yêu cầu hs làm ?1.
? Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông ?
Hs: ... là 5cm
GV: Nhấn mạnh: 32 + 42 = 9 + 16 = 25
 52 = 25
 32 + 42 = 52
GV: Như vậy qua đo đạc, ta phát hiện ra điều gì liên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam giác vuông ?
GV: Yêu cầu hs làm ?2 
GV đưa bảng phụ có dán sẵn 2 tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng (a + b).
Yêu cầu hs xem hình 121 và 122 sau đó gọi 2 hs lên bảng thực hiện như hình.
? ở hình 1, phần bìa không bị che khuất là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c ? 
Hs: ... c2
? ở hình 2, phần bìa không bị che khuất gồm 2 hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b ? 
Hs: ... a2 + b2
? Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che khuất ở 2 hình ? Giải thích ?
?Từ đó rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2 ?
? Hệ thức c2 = a2 + b2 nói lên điều gì ?
GV: Từ đó giới thiệu định lí Pytago.
Gọi 1 vài hs đọc lại.
GV: Vẽ hình và tóm tắt định lí theo hình vẽ.
GV: Gọi hs đọc phần lưu ý SGK.
GV: Yêu cầu hs làm ?3. 
Hs trả lời. Từ đó GV trình bày câu a.
Câu b: gọi 1 hs lên bảng làm.
1. Định lí Pytago:
?1: 
32 + 42 = 9 + 16 = 25
 52 = 25
32 + 42 = 52
?2:
a) c2
b) a2 + b2
c) c2 = a2 + b2
* Định lí: (SGK)
ABC vuông tại A
 BC2 = AB2 + AC2
?3: a) ABC vuông tại B nên ta có:
AC2 = AB2 + BC2 (ĐL Pytago)
102 = x2 + 82 
x2 = 102 – 82 = 100 -64 = 36 = 62
 x = 6.
b) Tương tự : x2 = EF2 = 12 + 12 = 2
 x = EF = 
Hoạt động 2: Định lí Pytago đảo.(10’)
GV: Yêu cầu hs làm ?4. Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
GV: Nhấn mạnh: ABC có AB2 + AC2 = BC2 (vì 32 + 42 = 52) bằng đo đạc ta thấy ABC là tam giác vuông.
GV: Đưa ra định lí Pytago đảo.
Tóm tắt định lí theo hình vẽ.
2. Định lí Pytago đảo:
?4: 
* ĐL Pytago đảo: (SGK)
ABC có: BC2 = AB2 + AC2
ABC vuông tại A.
IV.Củng cố - Luyện tập:(12’)
GV: Yêu cầu hs phát biểu lại 2 định lí. Và so sánh 2 định lí này.
GV: Cho hs hoạt động nhóm làm BT 53 (SGK): nửa lớp làm câu a,b; nửa còn lại làm câu c,d
a) x2 = 122 + 52 (ĐL Pytago)
 x2 = 169 = 132
 x = 13. 
 b) x = ; c) x = 20 ; d) x = 4
GV: Đưa ra BT: Cho tam giác có độ dài 3 cạnh là: a) 6cm, 8cm, 10cm. b) 4cm, 5cm, 6cm.
 Tam giác nào là tam giác vuông ? Vì sao?
a) Ta có 62 + 82 = 36 + 64 = 100 = 102
 Vậy tam giác có ba cạnh 6cm, 8cm, 10cm là tam giác vuông. 
b) Ta có 42 + 52 = 16 + 25 = 41 36 = 62
 Vậy tam giác có ba cạnh 4cm, 5cm, 6cm không là tam giác vuông.
Lưu ý hs: So sánh bình phương cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại. Nếu bằng nhau thì đó là tam giác vuông, ngược lại thì không phải 
IV.Hướng dẫn về nhà:(2’)
Học kỹ bài.
Làm bài tập 54,55,56,57,58 (SGK); 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET37.doc