Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

 Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông.

 Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích, tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hh.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy luận.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ.

 HS: SGK, thước thẳng.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 29/01/2010
TIẾT 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
A. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 
 Biết vận dụng định lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền, cạnh góc vuông.
 Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích, tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hh.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy luận.
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ.
	HS: SGK, thước thẳng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác ?
Trên mội hình vẽ sau, em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh hay về góc để được các các tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp đã học.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) 
Ngoài các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông trên còn có trường hợp bằng nhau nào khác nữa không ? à vào bài
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.(14’)
GV: Từ hình vẽ trên, em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau ?
Hs: ...
GV: Cho hs đọc lại phần 1 (SGK)
Hs: ...
GV: Yêu cầu hs làm ?1 (Bảng phụ)
Gọi lần lượt hs đứng tại chỗ trả lời.
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
 Hai cạnh góc vuông Cạnh góc vuông – góc 
 (c.g.c) nhọn kề (g.c.g)
 Cạnh huyền – góc nhọn
	(g.c.g)
?1:
Hình 143: ABH = ACH (c.g.c)
Hình 144: DEK - DFK (g.c.g)
Hình 145: OMI = ONI (cạnh huyền - góc nhọn)
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc. vuông.(15’)
GV: Đưa ra 2 tam giác như bên
? Hai tam giác trên có đăc điểm gì ?
? Em hãy cho biết ABC có bằng DEF không ? Vì sao ? (Gợi ý: sử dụng định lí Pytago)
GV: Yêu cầu hs chứng minh ABC = DEF (trình bày miệng) GV ghi ở phần bảng nháp. 
Hs: ...
GV: Qua đó ta thấy nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông bằng nhau ta cũng suy ra được hai tam giác vuông đó bằng nhau. Từ đó, vào phần 2. Đưa ra định lí.
GV: Yêu cầu hs viết GT, KL của định lí.
Hs: ...
GV: Cùng hs chứng minh định lí.
GV: Nhờ định lí Pytago ta đã chỉ ra được ABC và DEF có 3 cặp cạnh bằng nhau.
Yêu cầu hs phát biểu lại định lí.
GV: Yêu cầu hs làm ?2. Gọi 1 hs đọc GT, KL bài toán.
? Em hãy cho biết hướng chứng minh bài này ?
GV: Gọi 2 hs lên bảng chứng minh theo 2 cách.
C2: Xét AHB và AHC có:
AB = AC (gt)
 (vì ABC cân tại A)
AHB = AHC (cạnh huyền - góc nhọn)
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc. vuông.
GT
ABC,
DEF,
BC = EF,AC=DF
KL
ABC =DEF
Chứng minh:
Đặt BC = EF = a , AC = DF = b
* XétABC vuông tại A có: 
BC2 = AB2 + AC2 (ĐL Pytago)
 AB2 = BC2 - AC2 = a2 – b2 (1)
* XétDEF vuông tại D có: 
EF2 = DE2 + DF2 (ĐL Pytago)
 DE2 = EF2 - DF2 = a2 – b2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB2 = DE2
 AB = DE
Xét ABC và DEF có:
BC = EF (gt) ,AC=DF (gt), AB = DE (cmt)
ABC = DEF (c.c.c)
?2:
GT
ABC,AB = AC 
KL
AHB =AHC
Chứng minh
C1: Xét AHB và AHC có:
AB = AC (gt)
AH: cạnh chung
AHB = AHC (cạnh huyền - cgv)
IV. Luyện tập - Củng cố: (8’)
GV: Yêu cầu hs chỉ ra các tam giác bằng nhau ở hình dưới và bằng nhau theo trường hợp nào? giải thích 
+ ADM = AEM (cạnh huyền - góc nhọn)
+ ABC = CEM (cạnh huyền - cgv)
 Vì ,BM = CM (gt)
 DM = EM ( vì ADM = AEM)
+ ABM = ACM (c.c.c) 
V.Hướng dẫn về nhà:(2’)
Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Làm bài tập 63,64,65 (SGK). 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET40.doc