A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
2. Kỹ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết, kết luận.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, trực quan, suy luận.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, Compa, bảng phụ, tam giác bằng giấy.
HS: SGK, thước thẳng, compa, tam giác bằng giấy.
Ngày dạy: 08/03/2010 TIẾT 47: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. 2. Kỹ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết, kết luận. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, trực quan, suy luận. C. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, Compa, bảng phụ, tam giác bằng giấy. HS: SGK, thước thẳng, compa, tam giác bằng giấy. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: KTSS II. Kiểm tra bài cũ:(3’) Nhắc lại định nghĩa và tính chất của tam giác cân. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề:(3’) Giới thiệu nội dung chương III à vào bài 2. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn (13’) GV: Yêu cầu hs làm ?1. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và dự đoán. Hs: dự đoán GV: Gọi 1 hs lên bảng đo góc B và C xem dự đoán có đúng không, cả lớp cùng làm Hs: tiến hành đo. GV: Yêu cầu hs làm ?2 theo nhóm (2 bạn) Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn của SGK. Hs: tiến hành gấp hình ? Hãy so sánh AB’M với ? AB’M bằng góc nào của ABC Hs: AB’M = (theo gấp hình) ? Vậyvà của ABC quan hệ như thế nào ? Vậy từ bài toán trên em có nhận xét gì ? GV: Đưa ra định lí 1. Yêu cầu hs cả lớp vẽ hình, ghi GT,KL vào vở ? Để chứng minh định lí 1, chúng ta phải làm thế nào ? (có thể gợi ý hs chú ý ?2) GV: Cho hs nghiên cứu phần chứng minh ở SGK. Sau đó gọi 1 hs lên bảng trình bày lại cách chứng minh. GV: Trong ABC nếu AC ? AB thì , ngược lại nếu thì cạnh AC quan hệ thế nào với cạnh AB à sang phần 2. 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: A ?1: C B C B A Dự đoán: B B’ M ?2. AB’M > (góc ngoài tam giác AB’M) AB’M = A B C M B’ *Định lí 1: (SGK) GT ABC, AC > AB KL Chứng minh: (SGK) Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (14’) GV: Yêu cầu hs làm ?3. Hs: vẽ hình và dự đoán. GV: Khẳng định AC > AB là đúng. Sau đó gợi ý để hs hiểu cách suy luận. ? Nếu AB=AC thì và quan hệ như thế nào? Hs: = (trái GT) ? Nếu AB<AC thì và quan hệ như thế nào? Hs: theo định lí 1 thì < (trái GT) GV: Vậy ta chon trường hợp thứ 3 là AC > AB ? Qua ?3, em hãy rút ra nhận xét. Hs: ... GV: Đưa ra định lí 2 Yêu cầu hs vẽ hình, ghi GT,KL của định lí 2. ? So sánh định lí 1 và 2, em có nhận xét gì ? Hs: ĐL2 là định lí đảo của ĐL 1 ? Trong vuông, cạnh nào là cạnh lớn nhất? Vì sao? Hs: cạnh huyền ? Trong tam giác tù, cạnh nào là cạnh lớn nhất? Vì sao? Hs: cạnh đối diện với góc tù. GV: Từ đó, đưa ra nhận xét ở SGK. Gọi hs đọc lại. Hs: ... 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: C B A ?3: Dự đoán: AC > AB. *Định lí 2: (SGK) GT ABC, KL AC > AB *Nhận xét: (SGK) IV. Luyện tập – Củng cố.(10’) GV: Yêu cầu hs nêu lại 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. GV: Yêu cầu hs làm BT 1 và 2 (SGK) Bài tập 1: ABC có: AB < BC < AC (2 < 4 < 5) (ĐL1) Bài tập 2:ABC có: (tổng ba góc) Có (45o < 55o < 80o)AC < AB < BC (ĐL2) GV: Yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời BT 4(SGK). Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất, mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn. V. Hướng dẫn về nhà:(2’) Học thuộc và nắm vững 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Làm bài tập 3, 4, 6, 7 (SGK).
Tài liệu đính kèm: