Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 50: Luyện tập

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 50: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng.

 Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT,KL, tập phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tế.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Giáo án, SGK, thước thẳng,bảng phụ.

 HS: SGK, thước thẳng.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: KTSS

II. Kiểm tra bài cũ:(7’)

 HS1: Chữa bài tập 11 (SBT)

 ? Phát biểu ĐL2 quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

 HS2: Chữa BT 11 (SGK)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết 50: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 19/03/2010
TIẾT 50:	LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng.
 Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT,KL, tập phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài suy luận có căn cứ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán vào thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp..
C. CHUẨN BỊ:
	GV: Giáo án, SGK, thước thẳng,bảng phụ.
	HS: SGK, thước thẳng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
I. Ổn định tổ chức: KTSS
II. Kiểm tra bài cũ:(7’)
 HS1: Chữa bài tập 11 (SBT)
 ? Phát biểu ĐL2 quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.
 HS2: Chữa BT 11 (SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
 Để giúp các em củng cố kiến thức ở bài trước hôm nay chúng ta cùng luyện tập.
2. Triển khai luyện tập:(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Cho hs làm BT 10 (SGK)
A
B
C
M
H
GV: Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình, viết GT, KL.
Hs: vẽ hình, ghi GT,KL
? Khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ?
? M là một điểm bất kì của cạnh BC. Vậy M có thể ở những vị trí nào ?
GV: Hãy xét từng vị trị của M để chứng minh AMAH
GV cùng hs tiến hành làm.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 16 (SGK)
? Hãy đọc hình và cho biết GT, KL của bài toán ?
B
D
A
E
C
? Hãy đưa ra cách chứng minh câu a ?
? Để chứng minh BE<BC ta cần chứng minh điều gì ?
(lưu ý đưa ra cho hs 2 cách chứng minh)
? Để chứng minh câu b ta cần chứng minh điều gì ?
Hs: DE < BE
? Tương tự như câu a hãy chứng minh điều đó.
GV: Treo bảng phụ BT 15 (SBT)
B
A
C
E
M
F
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, viết GT, KL bài toán.
Gợi ý:
? Hãy so sánh AB và BM ?
? Đoạn thẳng Bm gồm tổng (hiệu) của hai đoạn thẳng nào ?
? So sánh Me và MF ?
? Từ (1), (2), (3) ta có điều gì ?
Bài tập 10 (SGK)
GT
ABC, AB = AC
MBC
KL
AMAH
Chứng minh:
-Nếu MB (hoặc MC) thì AM = AB = AC
-Nếu MH thì AM = AH
mà AH < AB (Qhệ giữa đường vuông góc và đường xiên)
nen AM < AB
-Nếu M nằm giữa B và H ( hoặc nằm giữa C và H) thì MH < BH
Nên AM < AB(Qhệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Vậy AMAH
Bài tập 13 (SGK)
GT
ABC, 
D nằm giữa A và B
E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC
Chứng minh:
a) E nằm giữa A và C nên AE < AC
BE < BC (Qhệ giữa đường xiên và hình chiếu) (1)
b) D nằm giữa A và B nên AD < AB.
ED < EB (Qhệ giữa đường xiên và hình chiếu) (2)
Từ (1), (2) suy ra DE < BC
Bài tập 15 (SBT)
GT
ABC, 
MA = MC
AEBM ( E BM)
CFBM ( F BM)
KL
 AB < 
Chứng minh:
ABM vuông tại A nên AB < BM
Do đó AB < BE + ME (1)
 AB < BE – MF (2)
Xét MAE và MCF có:
 (gt)
 AM = MC (gt)
 AME = CMF (đối đỉnh)
Nên MAE = MCF (c.h – g.n)
ME = MF (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: AB + AB < BE + BF
 2AB < BE + BF hay AB < (đpcm)
IV. Củng cố: Trong quá trình luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà:(2’)
Ôn lại các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
Làm bài tập 13,14,17,18(SBT); 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET50.doc