A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng định lí, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn tính trung thực, chính xác, cẩn thận của hs .
B. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành
Đàm thoại gợi mở
C. CHUẨN BỊ:
GV: sgk, giấy, kéo, bảng phụ có lưới ô vuông.
HS: sgk, vở nháp, vở, giấy.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: KTSS
II. Bài cũ: (3’)
Em hãy nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Ngày dạy: 02/04/2010 TIẾT 54: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng định lí, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn tính trung thực, chính xác, cẩn thận của hs . B. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành Đàm thoại gợi mở C. CHUẨN BỊ: GV: sgk, giấy, kéo, bảng phụ có lưới ô vuông. HS: sgk, vở nháp, vở, giấy... D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: KTSS II. Bài cũ: (3’) Em hãy nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Để củng cố và khắc sâu các kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, tiết này các em làm một số bài tập. 2. Triển khai luyện tập:(33’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Dùng bảng phụ vẽ hình sau treo lên bảng, yêu cầu hs quan sát và diền số thích hợp vào chỗ trống. HS: Quan sát hình và hoạt động theo nhóm để thực hiện GV: Yêu cầu hs nêu kết quả Yêu cầu hs cả lớp nhận xét và chính xác các kết quả GV: Yêu cầu hs làm bài tập 26 sgk Chứng minh định lí: Trong một tam giác vuông, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau. HS: Vẽ hình, nêu gt-kl của định lí. GV: Hướng dẫn hs cm bài toán trên. Để cm BE = CF ta cần cm hai tam giác nào bằng nhau? Hai tam giác EBC và FCB có các yếu tố nào bằng nhau? HS: Cm EBC = FCB (c-g-c) Suy ra: BE = CF. Gv treo bảng phụ bài tập 29(Sgk) Gv gọi 1 hs lên bảng vé hình ghi gt, kl Gv áp dụng bài tập 26 ta suy ra điều gì? Hs áp dụng bài 26 ta có: AD = BE = CF Gv gọi 1 hs lên bảng Hs nhận xét Gv qua bài tập 29 em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong 1 tam giác cân, tam giác đều? Hs Trong tam giác cân trung tuyến ứng với 2 cạnh bên thì bằng nhau Trong tam giác đều 3 đường trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều 3 đỉnh của tam giác Bài tập 1 Cho hình vẽ: G là trọng tâm của tam giác ABC. Điền số thích hợp vào chổ trống. BG = .... BR GR = .... BG GR = ... BR PG = ... CP GC = ... PC GC = ...GP Bài tập 26 GT ABC cân tại A BE; CF là hai đường trung tuyến KL BE = CF Chứng minh: Ta có: ABC cân tại A => AB = AC (1) Và BE là trung tuyến => E là trung điểm của AC => EA = EC (2) CF là trung tuyến => F là trung điểm của AB => FA = FC (3) Từ (1); (2) và (3) ta suy ra: EC = FB Xét hai tam giác EBC và FCB có: BC cạnh chung EC = FB Do đó: EBC = FCB (c-g-c) A E C F B G Suy ra: BE = CF(2 cạnh t.ư) Bài tập 29: Ta có AD = BE = CF Theo định lí 3 đường trung tuyến ta có GA =AD GB = BE GC =CF => GA = GB = GC IV. Củng cố: (5’) Gv chốt lại định nghĩa, định lý, và các tỉ số đã có. Gv:Cho hs tóm tắt và vẽ hình theo nội dung bài 30 để hs dự đoán cách c/m. V. Hướng dẫn về nhà:(3’) Về nhà xem lại nội dung bài học, nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Về nhà xem lại nội dung bài học Làm các bài tập 25; 27; 28 sgk Hướng dẫn bài 27 Để c/m AB = AC ta chỉ cần c/m cạnh nào bằng nhau? Hs : BE = CF Gv: Để c/m BE = CF ta c/m 2 tam giác nào bằng nhau Hs suy nghĩ Gv gợi ý gọi G là trọng tâm của tam giác c/m DEGB = DFGC
Tài liệu đính kèm: