Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết: Luyện tập

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng định lí, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.

3. Thái độ: Rèn tính trung thực, chính xác, cẩn thận của hs .

B. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành

 Đàm thoại gợi mở

C. CHUẨN BỊ:

 GV: sgk, giấy, kéo, bảng phụ có lưới ô vuông.

 HS: sgk, vở nháp, vở, giấy.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: KTSS

II. Bài cũ: (3’)

Em hãy nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác?

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (1’)

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THCS Triệu Vân - Tiết: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 02/04/2010
TIẾT 54: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng định lí, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn tính trung thực, chính xác, cẩn thận của hs .
B. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành
 Đàm thoại gợi mở
C. CHUẨN BỊ:
 GV: sgk, giấy, kéo, bảng phụ có lưới ô vuông.
 HS: sgk, vở nháp, vở, giấy...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: KTSS
II. Bài cũ: (3’)
Em hãy nêu tính chất ba đường trung tuyến của tam giác?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
 Để củng cố và khắc sâu các kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, tiết này các em làm một số bài tập.
2. Triển khai luyện tập:(33’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Dùng bảng phụ vẽ hình sau treo lên bảng, yêu cầu hs quan sát và diền số thích hợp vào chỗ trống.
HS: Quan sát hình và hoạt động theo nhóm để thực hiện
GV: Yêu cầu hs nêu kết quả
Yêu cầu hs cả lớp nhận xét và chính xác các kết quả
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 26 sgk
Chứng minh định lí: Trong một tam giác vuông, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.
HS: Vẽ hình, nêu gt-kl của định lí.
GV: Hướng dẫn hs cm bài toán trên.
Để cm BE = CF ta cần cm hai tam giác nào bằng nhau?
Hai tam giác EBC và FCB có các yếu tố nào bằng nhau?
HS: Cm EBC = FCB (c-g-c)
Suy ra: BE = CF.
Gv treo bảng phụ bài tập 29(Sgk) 
Gv gọi 1 hs lên bảng vé hình ghi gt, kl
Gv áp dụng bài tập 26 ta suy ra điều gì?
Hs áp dụng bài 26 ta có:
 AD = BE = CF
Gv gọi 1 hs lên bảng
Hs nhận xét
Gv qua bài tập 29 em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong 1 tam giác cân, tam giác đều?
Hs Trong tam giác cân trung tuyến ứng với 2 cạnh bên thì bằng nhau
Trong tam giác đều 3 đường trung tuyến bằng nhau và trọng tâm cách đều 3 đỉnh của tam giác
Bài tập 1
Cho hình vẽ: G là trọng tâm của tam giác ABC.
Điền số thích hợp vào chổ trống.
BG = .... BR
GR = .... BG
GR = ... BR
PG = ... CP
GC = ... PC 
GC = ...GP
Bài tập 26
 GT	 ABC cân tại A
 BE; CF là hai đường trung tuyến
 KL	BE = CF
Chứng minh: 
Ta có: ABC cân tại A => AB = AC (1)
Và 
BE là trung tuyến => E là trung điểm của AC => EA = EC (2)
CF là trung tuyến => F là trung điểm của AB => FA = FC (3)
Từ (1); (2) và (3) ta suy ra: EC = FB
Xét hai tam giác EBC và FCB có:
BC cạnh chung
EC = FB
Do đó: EBC = FCB (c-g-c)
A
E
C
F
B
G
Suy ra: BE = CF(2 cạnh t.ư)
Bài tập 29:
Ta có AD = BE = CF
Theo định lí 3 đường trung tuyến ta có
 GA =AD
 GB = BE
 GC =CF
=> GA = GB = GC
IV. Củng cố: (5’)
Gv chốt lại định nghĩa, định lý, và các tỉ số đã có. 
Gv:Cho hs tóm tắt và vẽ hình theo nội dung bài 30 để hs dự đoán cách c/m.
V. Hướng dẫn về nhà:(3’)
Về nhà xem lại nội dung bài học, nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Về nhà xem lại nội dung bài học
Làm các bài tập 25; 27; 28 sgk
 Hướng dẫn bài 27
 Để c/m AB = AC ta chỉ cần c/m cạnh nào bằng nhau?
Hs : BE = CF
Gv: Để c/m BE = CF ta c/m 2 tam giác nào bằng nhau
Hs suy nghĩ
Gv gợi ý gọi G là trọng tâm của tam giác c/m
 DEGB = DFGC

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET541.doc