Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THPT Thái Hòa

Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THPT Thái Hòa

I. MỤC TIÊU:

Qua bài này học sinh cần

 Về kiến thức:

 Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.

 Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

 Về kĩ năng:

 Vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước

 nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình

 Về tư duy:

 Bước đầu tập suy luận.

II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:

 Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

 

doc 110 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Hình học 7 - Trường THPT Thái Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Ngày dạy:	ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
PPCT: 01	Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh cần
Về kiến thức:
Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Về kĩ năng:
Vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước
nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình
Về tư duy:
Bước đầu tập suy luận.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu chương 1 hình học
Nội dung chương 1 chúng ta nghiên cứu các khái niệm cụ thể sau:
Hai góc đối đỉnh
Hai đường thẳng vuông góc.
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song.
Tiên đề O’clít về đường thẳng song song.
Từ vuông góc đền song song.
Khái niệm định lí.
Hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh
GV đưa ra bảng phụ 1
2
M
O
1
y’
x’
y
x
3
4
1
2
b
A
c
a
B
 Hình 1
 Hình 2 Hình 3
Yêu cầu HS nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh củavà ; và ; và 
GV giới thiệu: và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia, ta nói và là hai góc đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hoàn chỉnh và cho HS ghi thành định nghĩa.
Cho HS làm ?2 sgk/trg 81
Hai góc và có là hai góc đối đỉnh không? vì sao?
GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
GV: Trở lại Hình 2, Hình 3 yêu cầu HS giải thích vì sao và ; và không phải là các cặp góc đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy, hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xOy?
GV: Tìm trên hình vừa vẽ cặp góc đối đỉnh còn lại.
GV: Tiếp tục cho HS lên bảng vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
à Suy nghĩ và trả lời
và có chung đỉnh O, cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’.
 và chung đỉnh M, cạnh Ma và Mb đối nhau, Mb và Mc không đối nhau
và không chung đỉnh nhưng bằng nhau.
à Theo dõi giới thiệu của GVà Suy nghĩ trả lời
HS khác hoàn chỉnh bổ sung và ghi thành định nghĩa.
à Một HS đứng tại chỗ trả lời ?2
và cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy
à Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
à HS lần lượt giải thích
Hình 2: Vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau
Hình 3: Vì hai cạnh của góc này không là tia đối của hai cạnh của góc kia.
à Một HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ:Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, tia Oy’ là tia đối của tia Oy
à Góc xOy’ và yOx’
à Thực hiện theo yêu cầu của GV
1/ THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH:
Định nghĩa: 
2
4
3
1
O
và là hai góc đối đỉnh
và là hai góc đối đỉnh
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của hai góc đối đỉnh
GV yêu cầu HS quan sát hai góc đối đỉnh và ;và , ước lượng bằng mắt và so sánh chúng.
Tiếp tục dung thước đo góc để kiểm tra kết quả vừa ước lượng. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện còn lại thực hiện việc đo hình vẽ trong vở
GV ghi nhận vài kết quả, từ đó cho HS rút ra nhận xét.
Yêu cầu HS dựa vào tính chất cảu hai góc kề bù đã học ở lớp 6 giải thích vì sao = bằng suy luận:
Hướng dẫn: 
Có nhận xét gì về + . Vì sao?
Tương tự + 
GV: Đặt hai ý (1) và (2). Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì?
Hoàn thành các câu trả lời trên ta đã giải thích được vì sao = bằng suy luận
Hoàn thành lại cho HS ghi nhận 
à Ước lượng và dự đoán
= ;= 
àMột HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hành đo trên vở 
à Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
à + = 1800 (1)( vì là hai góc kề bù)
à + = 1800 (2) (vì là hai góc kề bù)
à + = + 
à = 
2/TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH:
Tính chất: 
Suy luận:
Ta có:
+ = 1800 (1)( vì là hai góc kề bù)
+ = 1800 (2) (vì là hai góc kề bù)
 Từ (1) và (2) suy ra 
 + = + (3)
 Từ (3) suy ra = 
Hoạt động 4: Cũng cố - Hướng dẩn bài tập về nhà 
Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
GV treo lại bảng phụ đầu giờ để khẳng định điều đó.
Treo bảng phụ ghi bài tập 1 sgk/trg 82
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời 
Cho Hs tiếp tục thực hiện bài tập 2 sgk/trg 82
GV hướng dẫn bài tập về nhà:
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận về tính chất của hai góc đối đỉnh.
Học cách vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5 sgk/trg 82
à Nhắc lại tính chất
à Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh
à Đọc đề
à HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời
HS khác nhận xét, sữa chữa
à Một HS đứng tại chỗ trả lời
Bài 1 sgk/trg 82
a/  x’Oy’  tia đối
b/  hai góc đối đỉnh  Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Bài 2 sgk/trg 82
a/  đối đỉnh
b/  đối đỉnh.
TUẦN 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PPCT 02	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
 	Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu cầu hỏi
Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình và gọi tên các cặp góc đối đỉnh.
Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Bằng suy luận hãy giải thích tính chất đó.
Câu 3: Bài tập 4 sgk/trg 82
Ba HS lần lượt lên trả bài
HS1: Trả lời định nghĩa sgk/trg 82
Vẽ hình, ghi kí hiệu và gọi tên hai cặp góc đối đỉnh
HS 2: Trả lời tính chất và trình bày các bước suy luận sgk/trg 82
y’
x’
B
x
y
600
HS3: 
Góc x’By’ là góc đối đỉnh với góc xBy và bằng 600
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho HS đọc bài tập 5sgk/trg 82
Hãy xác định yêu cầu của bài toán
Gọi một HS lên bảng thực hiện câu a, cả lớp làm vào vở.
Yêu cầu một HS lên kiểm tra.
Yêu cầu tiếp một HS lên thực hiệp tiếp câu b
Nêu tính chất của hai góc kề bù
Góc ABC’ có số đo bằng bao nhiêu? Vì sao?
Ghi lại cách tính của HS
Tương tự yêu cầu HS làm câu c
Ngoài ra C’BA’ còn được tính như thế nào?
Ta chọn cách tính dựa vào tính chất để việc thực hiện được nhanh
Gọi một HS lên bảng trình bày cách tính.
GV điều chỉnh cách trình bày cho HS
Cho HS làm tiếp bài tập 6 sgk/trg 83
Yêu cầu một HS đọc đề sau đó gọi một HS lên bảng vẽ hình.
Gọi HS đứng tại chỗ đọc tên các góc còn lại.
Yêu cầu một HS lên bảng tính góc x’Oy, lưu ý HS giải thích rõ cách tính
(Có thể hướng dẫn HS dựa vào tính chất của hai góc kề bù)
Tiếp tục yêu cầu một Hs nên cách tính góc x’Oy’
Gợi ý: Có thể tính góc x’Oy’ bằng những cách nào? Và sau đó cho Hs chọn cách tính nhanh nhất
Thực hiện tương tự đối với góc xOy’
Cho HS làm tiếp bài tập 7 sgk/trg 83
Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
?Không dùng thước đo góc ta dựa vào đâu để biết cặp góc đó bằng nhau.
Từ đó yêu cầu HS đọc tên các cặp góc bằng nhau.
Gợi ý thêm cho HS thấy ba góc bẹt bằng nhau.
Sau đó nhấn mạnh lại cho HS thấy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Cho HS làm tiếp bài tập 8 sgk/trg 83
Gọi lần lượt HS lên vẽ hình
Hướng dẫn HS khai thác hết các trường hợp
à HS đọc bài
Đọc lại những yêu cầu
Một HS lên vẽ góc ABC có số đo bằng 560
Một HS khác lên đo lại.
à Một HS lên bảng vẽ tiếp câu b
à Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
à Tính và trả lời 1240
à HS thực hiện tương tự như đối với câu b
à Dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh
à Một HS lên bảng trình bày.
à Một HS đọc đề, một HS lên bảng vẽ hình.
à Các góc còn lại : x’Oy; x’Oy’; xOy’
à Một HS lên bảng thực hiện việc tính góc x’Oy
Học sinh còn lại thực hiện vào vỡ sau đó nhận xét bài làm của bạn.
à Các cách để tính góc x’Oy’ :
Dựa vào tính chất hai góc kề bù.
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnhà cách tính này thực hiện nhanh hơn
Hai HS lên bảng trình bày, HS còn lại làm vào vỡ sau đó nhận xét và hoàn chỉnh bài toán
à Đọc bài tập 7
à Một HS lên bảng vẽ hình
à Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
à HS lần lượt đọc cho GV ghi nhận.
à Đọc bài 
à HS suy nghĩ lần lượt bổ sung hoàn thành đầy đủ các hình vẽ.
Bài tập 5 sgk/trg 82
a/ = 560
C’
A’
B
C
A
560
b/ = ?
Vì và kề bù nên + = 1800
Mà = 560 suy ra
 = 1800 – 560 = 1240
c/ =?
Vì và đối đỉnh nên = = 560
y’
x’
O
x
y
470
Bài tập 6 sgk/trg 83
Tính xOy:
Vì x’y và xy kề bù nên
x’y + xy = 1800
mà xy = 470
x’y = 1800 – 470 
 x’y = 1330
Tính x’y’:
Vì x’y’ và xy là hai góc đối đỉnh 
Nên x’y’ = xy = 470 
Tính xy’
Vì xy’ và x’y là hai góc đối đỉnh 
Nên xy’ = x’y = 1330 
Bài tập 7 sgk/trg 83
O
x’
x
z’
z
y’
y
Các cặp góc bằng nhau:
xy’ = x’y
yz’ = yz
z’x’ = zx
xz’ = x’z
y’x’ = yx
z’y = zy’
xx’ = yy’ = zz’ 
Bài tập 8 sgk/trg 83
700
700
700
z
y
x
700
x’
x
z
y
O
O
Hoạt động 3: Cũng cố - Hướng dẫn bài tập về nhà
GV yêu cầu HS nhắc lại
Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Đưa ra bài tâp trắc nghiệm
Bài tập 7 sbt/trg 54
Dặn dò:
Hoàn thành lại các bài tập đã sữa
Bài tập về nhà
Đọc trước bài 2: Hai đường thẳng vuông góc
Chuẩn bị giấy, êke
HS lần lượt trả lời sgk/trg 81, 82
à Suy nghĩ trả lời
a/ Đúng 
b/ Sai
Dùng hình vẽ để bác bỏ câu sai.
TUẦN 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PPCT 03	Bài 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản:
Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
Công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Kỹ năng cơ bản:
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của mồt đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
Tư duy:
Bước đầu tập suy luận.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
Sgk, êke, thước đo góc, giấy rời.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra
Nêu câu hỏi kiểm tra
Câu 1: Vẽ xy = 350. Vẽ x’y’ đối đỉnh với góc xy . Tính x’y’.
Câu 2: Bài tập 9 sgk/trg 87
Câu 3: Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm, vẽ trung điểm I của AB
Ba HS lần lượt lên bảng trả bài.
x
y’
350
y
x’
O
HS 1: 
Vẽ hình
 x’y’ =350
x
x’
y
y’
A
HS 2: 
HS 3: 
I
B
A
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm hai đường thẳng vuông góc
Cho HS làm ?1
Gợi ý: Nhận xét đo bốn góc tạo thành.
Dựa vào bài làm của HS 2 ta thấy đường thẳng trên có đặc điểm gì?
Tiếp tục cho HS làm ?2
Hai đương thẳng như thế gọi là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Gv điều chỉnh bổ sung và cho HS ghi thành định nghĩa và giới thiệu ký hiệu và các cách gọi khác.
Cũng cố cho HS bằng bài tập 11a, b sgk/trg 86
Thưc ... Đọc đề.
à Một HS lên bảng ghi GT, KL
à Chứng minh 
DOAC = DOBD
à : chung
 OA = OB
à Thực hiện theo yêu cầu của GV.
à Theo dõi và ghi nhận
à Đọc đề
A
C
B
D
à Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT-KL
à C/m DACB = DBDC 
à Các cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau.
à Một HS lên chứng minh
àThực hiện theo yêu cầu của GV
Bài tập 36 sgk/trg 123
O
A
D
C
B
 OA = OB
AC = BD
GT
KL
Chứng minh
DOAC và DOBD có:
: chung
OA = OB
Do đó DOAC = DOBD (g.c.g)
Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng)
Bài tập 38 sgk/trg 124
 AB // CD
AC // BD
AB = CD
AC = BD
GT
KL
Chứng minh
DACB và DBDC có:
(SLT,AB//CD)
CB: cạnh chung
(SLT,AC//BD)
Do đó DACB = DBDC (g.c.g)
Suy ra AB = CD; AC = BD
 (các cạnh tương ứng)
Dặn dò:
Hoàn thành lại các bài tập.
Học cách chứng minh các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
TUẦN 16
Ngày soạn:	ÔN THI HỌC KÌ I
Ngày dạy:	
PPCT: 30-31	
MỤC TIÊU:
Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì 1 về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, tổng các góc của một tam giác, tổng hợp trường hợp thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác)
Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, thước kẻ, compa, êke.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
PPCT 30
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết và vận dụng bài tập chương I
 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC-HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Đưa ra câu hỏi trắc nghiệm, cho HS ghi nhận trong vở bài tập
Câu 1: Trong hai câu sau đây câu nào đúng?
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 
Câu 2: Nếu hai đường thẳng
Vuông góc với nhau thì cắt nhau.
 Cắt nhau thì vuông góc với nhau.
Cắt nhau thì tạo thành 4 góc bằng nhau.
Cắt nhau thì tạo thành 4 góc đối đỉnh
4
2
1
y
x
a
N
M
1
2
3
3
4
Câu 3: Đường thẳng a cắt hai đường thẳng song song x và y tại M và N (hình vẽ) ta có:
lần lượt đặt câu hỏi cho HS tóm tắt lại kiến thức của chương và ghi nhận trong vở bài tập.
Câu hỏi 1 giúp ta nhớ đến kiến thức nào?
Cho HS nêu lại định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
Yêu cầu một HS lên vẽ hình và chỉ ra hai góc đối đỉnh trên hình vẽ
Từ đó chọn câu đúng trong câu hỏi trắc nghiệm 1
Nội dung kiến thức trong câu hỏi 2.
Yêu cầu HS nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Gọi một HS lên vẽ hình và ghi nhận kí hiệu hai đường thẳng vuông góc.
Nhắc lại tiếp cho HS một kiến thức trong tâm trong bài hai đường thẳng vuông góc: Đường trung trực của một đoạn thẳng.
Gọi một HS lên vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB.
Nhắc lại kiến thức trong hình vẽ: Ta còn nói hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường trung trực d.
Đặt câu hỏi:
Hai đường thẳng cắt nhau:
Có vuông góc hay không?
Có tạo thành 4 góc bằng nhau hay không?
Có tạo thành 4 góc đối đỉnh hay không?
Từ đó cho HS chọn đáp án của câu hỏi 2.
Nội dung của câu hỏi 3 giúp ta nhớ đến kiến thức nào?
Vẽ hình một đường thẳng cắt hai đường thẳng, kí hiệu các góc trong hình vẽ.
Lần lượt gọi HS đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị và các cặp góc trong cùng phía.
Hai góc so le trong trong hình vẽ có bằng nhau hay không, cần điều kiện gì để chúng bằng nhau?
Nêu lại tính chất của hai đường thẳng song song.
Từ đó hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm 3.
Nêu các cách để chứng minh hai đường thẳng song song?
Phát biểu tiên đề O’Clít về hai đường thẳng song song.
à Đọc và suy nghĩ.
B 
M
A 
d
àhai góc đối đỉnh.
à Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
àMột HS vẽ hình và chỉ ra hai cặp góc đối đỉnh.
à Chọn câu A.
à hai đường thẳng vuông góc
à Một HS nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
àMột HS lên vẽ hình và ghi kí hiệu hai đường thẳng vuông góc.
à Một HS nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
à Một HS lên vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
à Nghe giảng.
à không hẳn đã vuông góc.
à  không hẳn đã tạo thành 4 góc bằng nhau.
àkhông tạo thàng bốn góc đối đỉnh mà tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
à Chọn đáp án A
àMột đường thẳng hai đường thẳng song song
à Vẽ hình vào vở và lần lượt chỉ ra các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, các cặp góc trong cùng phía.
à không bằng nhau. Cần điều kiện a // b.
à Nêu tính chất: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
Hai góc so le trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
à Hoàn thành câu trắc nghiêm 3. Chọn đáp án: D
à Nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song song: Dựa vào cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía, hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba, hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
àphát biểu tiên đề O’Clít.
CHƯƠNG I: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC-HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG:
1.Hai góc đối đỉnh: 
 a. Định nghĩa:
 Các cặp góc đối đỉnh là
O
4
2
3
1
 và 
 và
b. Tính chất: 
 = ; =
x’
x
y
y’
2.Hai đường thẳng vuông góc
 xx’ ^ yy’
3.Đường trung trực của một đoạn thẳng 
d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
4
2
1
y
x
a
N
M
1
2
3
3
4
4.Góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía:
Các cặp góc so le trong:
 và ; và 
Các cặp góc đồng vị:
và ; và 
và ; và 
Các cặp góc trong cùng phía:
 và ; và 
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
Hai góc so le trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết và vận dụng bài tập chương II:
 TAM GIÁC
Đưa ra câu hỏi trắc nghiệm, cho HS ghi nhận vào vở bài tập.
Trong tam giác ABC nếu = 700 , = 450 thì =?
A. 450 B. 550 C. 350 D. 650
N
M
L
Q
R
P
Hai hình vẽ bên là hai tam giác bằng nhau (C.C.C). Hãy chọn ra đẳng thức đúng:
A
B
C
E
M
Điều kiện để hai tam giác AMB và EMC bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh là:
AB = EC
 AM = EM
Kiến thức trong câu trắc nghiệm 1?
Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác?
Sau đó cho HS chọn đáp án trong câu trắc nghiệm 1 và giải thích.
Kiến thức trong câu trắc nghiệm 2
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Chứng minh hai tam giác trên hình vẽ bằng nhau.
Từ đó yêu cầu HS suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Chọn đáp án đúng cho câu trắc nghiệm 2.
Để chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh ta cần lưu ý điều gì?
Chọn đáp án cho câu trắc nghiệm 3.
Yêu cầu HS nhắc trường hợp đặc biệt trong tam giác vuông 
Vẽ hình cho HS trường hợp tổng quát.
Nếu thay yêu cầu bài toán là: Tìm điều kiện để hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc ta cần bổ sung thêm điều gì?
Nhấn mạnh lại điều kiện: Hai góc bằng nhau phải nằm kề với một cạnh bằng nhau.
Cho HS nhắc lại hai trường hợp đặc biệt trong tam giác vuông.
Vẽ hình cho HS trường hợp tổng quát.
à Ghi bài và suy nghĩ
àđịnh lí: Tổng ba góc của một tam giác.
à Một HS đứng tại chỗ trình bày định lí.
à Tính và chọn đáp án, giải thích lí do.
Kết quả: Chọn câu D
à trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác: Trường hợp:C.C.C
à HS lần lượt nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: trường hợp C.C.C; trường hợp C.G.C; trường hợp G.C.G
à Một HS đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh hai tam giác trên hình vẽ bằng nhau 
Kết quả:DPQR=DMNL(c.c.c)
à Suy ra các góc tương ứng bằng nhau:
; ; 
à Chọn đáp án đúng cho câu trắc nghiệm 2. Chọn câu: C
à góc xen giữa hai cạnh
à Chọn đáp án đúng cho câu trắc nghiệm 3. Chọn: Câu C
àNhắc trường hợp đặc biệt trong tam giác vuông.
à Ghi nhận
à 
à Nghe giảng
à Nhắc lại trường hợp đặc biệt trong tam giác vuông.
à Ghi nhận.
CHƯƠNG II: TAM GIÁC
1. Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
 a. Trường hợp C.C.C
 b. Trường hợp C.G.C
Hệ quả 
 c. Trường hợp G.C.G
Hệ quả 1:
Hệ quả 2:
PPCT 31
Hoạt động 3: Kết hợp bài tập hai chương
Đưa ra bài tập trắc nghiệm
Bài tập:
E
K
F
x
O
I
1400
1300
Xem hình vẽ. Trong đó IK // EF, giá trị đúng của x là:
1000
700
800
900
Cho HS thảo luận nhóm.
Hướng dẫn dựa vào tính chất hai đường thẳng song song và định lí tổng ba góc của một tam giác.
Gọi đại diện một nhóm nêu kết quả chọn của nhóm mình và giải thích.
Cho HS làm bài tập
Cho DABC có AB = AC, M là trung điểm của BC, trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD.
a/ C/m DABM = DDCM
b/ C/m AB // DC
c/ C/m AM ^ BC
d/ Tìm điều kiện của D ABC để = 300
Gọi một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL
DABM và DDCM có những yếu tố nào bằng nhau?
Gọi một HS lên bảng hoàn thành chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Khi nào AB // CD.
Yêu cầu HS chỉ ra cặp góc so le trong đó từ hai tam giác bằng nhau đã chứng minh trên.
Gọi một HS lên hoàn thành chứng minh câu b 
Để chứng minh AM ^ BC ta cần chứng minh điều gì?
So sánh và
Quan hệ của hai góc và(tổng của chúng?)
Hai góc bằng nhau có tổng bằng 1800 vậy mỗi góc bằng bao nhiêu? Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Gọi một HS lên hoàn thành chứng minh câu c
Hướng dẫn HS câu d
= 300 khi nào?(= với góc nào?)
Có liên quan gì đến các góc của D ABC ?
Ghi nhận cho HS cách tìm điều kiện của câu d
à Đọc bài.
à Thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
B
D
C
A
M
GT
KL
àĐại diện HS một nhóm lên trình bày kết quả chọn của nhóm mình và giải thích.
Kết quả: Chọn D
à Đọc bài
à Một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL
à Nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác.
à Hoàn thành chứng minh .
à khi có một đường thẳng cắt hai đường thẳng AB và CD sao cho có một cặp góc so le trong (hoặc một cặp góc đồng vị) bằng nhau.
à Một HS đứng tại chỗ chỉ ra hai góc so le trong từ hai tam giác bằng nhau ở câu a để kết luận AB // CD
à Một HS lên bảng hoàn thành chứng minh câu b.
à = 900
à = vì là hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau ABM và ACM
à  kề bù, tổng bằng 1800.
à Mỗi góc bằng = 900
à Một HS lên bảng hoàn thành chứng minh câu c.
à=300 vì =
à  khi đó = 600
à Ghi nhận.
Bài tập 
	 DABC 
AB = AC
MB = MC
MA = MD
a/DABM= DDCM
b/AB // DC
c/ AM ^ BC,
d/ Tìm điều kiện của D ABC để = 300
a. C/m DABM= DDCM
Xét DABM và DDCM có:
MB = MC (gt)
(đđ)
MA = MD (gt)
DABM=DDCM(c.g.c)
b. C/m AB // DC
Từ DABM=DDCM (cmt)
 (hai góc tương ứng)
Mà và nằm ở vị trí so le trong nên AB // DC.
c. C/m AM ^ BC
 DABM và DACM có:
AB = AC (gt)
AM : cạnh chung.
MB = MC (gt)
DABM = DACM (c.c.c)
(hai góc tương ứng) 
Ta lại có 
= 1800(vì là hai góc kề bù)
= = 900
Hay AM ^ BC
d. Tìm điều kiện của D ABC để = 300
Ta có:=300
khi=300 vì = (hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau DABM và DDCM)
= 600
Vậy D ABC có = 600
thì = 300
Dặn dò: 
Ôn lại các lí thuyết của hai chương. 
Hoàn thành các bài tập đã làm. 
Chuẩn bị thi HK I

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH HOC HOC KI I.doc