Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 3

Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 3

A. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh , nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh .

- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.

- Bước đầu học sinh tập suy luận.

B. Chuẩn bị:

- Thày: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài.

- Trò: thước thẳng, thước đo góc

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 7 - Tuần 1 đến tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song 
Tuần: 1.	
Tiết:1 .	
 Ngày soạn: / / 
 Ngày dạy: / / 
 Đ1: Hai góc đối đỉnh
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh , nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh .
- Biết cách vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.
- Bước đầu học sinh tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thày: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài.
- Trò: thước thẳng, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra đồ dùng, hướng dẫn học sinh sử dụng SGK, SBT.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Vẽ 2 đường thẳng xy và x'y' cắt nhau tại O.
? có bao nhiêu góc khác góc bẹt, hãy kể tên các góc đó.
? Trả lời ?1.
-GV: và gọi là 2 góc đối đỉnh .
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh .
? Trả lời ?2
-GV đưa ra bài toán: Vẽ , vẽ góc đối đỉnh
 của 
? Có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh .
- Giáo viên chốt.
? Trả lời ?3
? Không dùng cách đo góc, hãy suy luận để chứng tỏ 
 = 
? Tìm góc kề bù với và 
? Tính + ; + 
? Tương tự em hãy suy luận 
= 
? Hai góc đối đỉnh có tính chất gì.
-Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
-Các góc khác góc bẹt:
-Học sinh suy nghĩ, trả lời.
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-3 học sinh nhắc lại định nghĩa
-Gọi ngay 1 học sinh trả lời.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng làm:
-Có 2 cặp góc đối đỉnh 
-Học sinh thảo luận theo nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả.
c) Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
-Học sinh suy nghĩ làm, (có thể chưa làm được)
+ =1800
+ =1800 
-Học sinh về nhà làm BT suy luận = 
- một học sinh đứng tại chỗ trả lời
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh (7')
?1: Hai góc và 
- Có chung đỉnh O
-Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy
-Cạnh Ox' là tia đối của cạnh Oy' .
*Định nghĩa: SGK 
?2: 2 góc và cũng là 2 góc đối đỉnh 
Vì: có chung đỉnh O
Cạnh Oy và Oy' của lần lượt là tia đối của cạnh Ox và Ox'
-Hai đường thẳng cắt nhau luon tạo ra 2 cặp góc đối đỉnh .
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh (15')
?3:
*Suy luận: = 
Vì và kề bù nên
 + =1800 (1)
 và kề bù nên + =1800 (2)
So sánh (1) va (2) ta có:
+ = + 
 = 
*Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
IV. Củng cố: (10')
- Giáo viên treo bảng phụBT 1,2 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên treo bảng phụ:
? Các cặp góc trên có đối đỉnh không , vì sao.
- BT 3: Hai cặp góc đối đỉnh là:
 đối đỉnh với 
 đối đỉnh với 
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Học kỹ bài
- Làm BT trong phần luyện tập
 HD BT 7:
+ Để kể tên dựa vào tính chất các góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+ Chọn một tia cố địnhcủa một góc
+ Chòn các tia còn lại ta tìm được góc
Tuần: 1.	
Tiết:2 .	
 Ngày soạn: / / 
 Ngày dạy: / / 
Đ1: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất của hai góc đối đỉnh .
- Rèn luyện kỹ năng vẽ các góc kề bù, vẽ góc cho biết số đo.
- Rèn tính cẩn thận, lô gíc, chính xác
B. Chuẩn bị:
- Thày: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài 1, 2 và các phần đóng khung của bài.
- Trò: thước thẳng, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Học sinh 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? vẽ góc xOy sau đó vẽ góc đối đỉnh với góc xOy.
- Học sinh 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Hai góc và phải thoả mãn điều kiện gì thì mới gọi là 2 góc đối đỉnh .
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Giáo viên và học sinh cùng làm
? Thế nào là 2 góc kề bù
? Tổng hai góc kề bù có số đo bằng bao nhiêu
? Tính 
-Tương tự y/c học sinh lên bảng làm câu c
? Có bao nhiêu cách giải đối với câu c
-Y/c học sinh làm tương tự sau đó lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm
- Giáo viên gợi ý:
+Tìm các góc không có cạnh xen giữa
+Tìm các góc có một cạnh xen giữa, 2 cạnh xen giữa.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Giáo viên tổ chức thi giữa các nhóm
-Học sinh làm ít phút sau đó lên bảng
-1 học sinh lên bảng làm câu a.
-Là 2 góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
- 1 học sinh đứng tại chỗ phát biểu.
- Học sinh làm ít phút rồi lên bảng trình bày.
- Có 2 cách giải.
-Cả lớp làm bài vào vở sau đó lên bảng làm
-Lớp nhận xét và sửa chữa (nếu có sai xót)
-Các nhóm thảo luận sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
-Học sinh làm theo sự gợi ý của giáo viên .
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình
-Nhận xét.
-Các nhóm thi đua làm việc.
Bài tập 5 (tr82)
a)
b) kề bù với 
nên + = 1800
 +560 = 1800
 = 1800 - 560 = 1240
c) C1: Vì kề bù với 
nên +=1800
+1240 =1800
=560
C2: Vì và là 2 góc đối đỉnh =560
Bài tập 6 (tr83)
Vì và đối đỉnh = 470
Vì và kề bùnên 
+= 1800 = 1330
Vì và đối đỉnh nên 
= 1330
Bài tập 7 (tr83)
Có 6 cặp góc bằng nhau;
Bài tập 8 (tr83)
Bài tập 10 (tr83)
-Phải gấp sao cho tia màu đỏ trung với tia màu xanh để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
IV. Củng cố: (4')
- Nhắc lại định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh 
- Chú ý: hai góc bằng nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh 
- Tập suy luận các bài toán.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Xem lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 9 (tr83)
HD BT 9:
Hai góc vuông không đối đỉnh 
và không đối
 đỉnh với
Tuần: 2.	
Tiết:3 .	
 Ngày soạn: / / 
 Ngày dạy: / / 
Đ2: hai đường thẳng vuông góc 
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thảng vuông góc với nhau, công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 1 điểm mà vuông góc với1 đường thẳng ; nắm được khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng, sử dụng ê ke, thước thẳng.
- Bước đầu hình thành khả năng suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thày: thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ 
- Trò: thước thẳng, thước đo góc, ê ke
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Làm bài tập 9 Tr 83 - SGK 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh làm câu hỏi 1
? Nêu hình ảnh của 2 đường thẳng tạo bởi 2 mép gấp.
? Làm câu hỏi 2
? Tìm mối quan hệ và, tính tổng.
? Suy luận để tìm các góc khác.
? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc .
- Giáo viên nêu ra cách đọc tên 2 đường thẳng vuông góc 
? Y/c học sinh làm ?3.
? Để 2 đường thẳng a và a' vuông góc với nhau thì thoả mãn những điều kiện nào.
- Dùng thước đo góc kiểm tra lại.
 - Y/c học sinh làm ?4.
? Xảy ra mấy trường hợp.
? Kiểm tra lại a' đã vuông góc với a chưa.
- Giáo viên nêu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc .
- Giáo viên y/c học sinh :
+ vẽ đoạn AB trên giấy.
+ Xác định trung điểm I của đoạn AB.
+ quan sát hình ảnh của mép gấp với đoạn AB.
Người ta gọi đó là đường trung trực của AB
? phát biểu định nghĩa .
- Cả lớp làm câu hỏi 1 ra nháp.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Là 2 góc kề bù
+ = 1800 
- Học sinh lần lượt đứng tại chỗ trả lời theo 2 cách:
+ Cặp góc đối đỉnh 
+ cặp góc kề bù 
- Học sinh dứng tại chỗ phát biểu .
- Học sinh chú ý theo dõi
- Cả lớp làm bài vào vở
- a cắt a'
- Góc tạo bởi a và a' bằng 900 
- Học sinh kiểm tra lại
- cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
+ O a
+ O a
-Học sinh chuẩn bị giấy, thước kẻ, bút và làm theo y/c của giáo viên
+ gấp giấy sao cho điểm A B
+ đường thẳng mép gấp vuông góc với AB.
- 1 học sinh phát biểu 
- 3 học sinh nhắc lại
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (18')
?2
Ta có 
a) Suy luận 
vì và là 2 góc kề bù
* Định nghĩa (SGK )
Kí hiệu: xx' yy'
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc (6') 
?3 
?4 
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng a' đi qua O cho trước và vuông góc với a cho trước.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng (8')
* định nghĩa (SGK )
- 2 điểm A, đối xứng nhau qua xy
IV. Củng cố: (12')
- Giáo viên đưa ra bảng phụ : 
 Trong các hình vẽ dưới đây em hãy đọc tên các hình:
- Bài tập 11(tr 86) : Giáo viên đưa ra bản phụ nôị dung bài 11. Học sinh lên bảng điền.
a) ... cắt nhau và các góc tạo thành có 1 góc vuông.
b) ... a vuông góc với a'.
c, có duy nhất.
- Bài tập 12 (tr 86) 
Câu b sai vì 2 đường thẳng cắt nhau 
thì góc tạo bởi chưa chắc bằng 900
- Bài tập 14 (tr 86)
Vẽ I là trung điểm của CD
- Vẽ đt đi qua I và vuông góc với CD
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3')
- Học theo SGK 
- Làm bài tập 13 - tr 86
- Làm bài tập 12; 14; 15 - SBT (tr 75)
Tuần:2.	
Tiết:4 .	
 Ngày soạn: / / 
 Ngày dạy: / / 
Đ2: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc 
- Rèn kỹ năng vẽ 2 đường thẳng vuông góc bằng thước và ê ke, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
- Thày: thước thẳng, ê ke. 
- Trò: thước thẳng, ê ke, giấy hình chữ nhật
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Học sinh 1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ 2 đường thẳng xx', yy' vuông góc với nhau tại O.
? Suy luận: 
- Học sinh 2:Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, biết AB = 5cm
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh làm theo sự hướng dẫn SGK 
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
? Nêu rõ các bước làm.
- Giáo viên uốn nắn sửa chữa sai xót.
- Y/c học sinh tự làm bài tập 
- Học sinh thảo luận theo nhóm, nêu ra cách làm.
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
- Giáo viên kiểm tra các nhóm làm việc
- Cả lớp làm bài, học sinh rút ra nhận xét.
-Cả lớp làm bài theo nhóm
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời và nêu cách làm
- Học sinh cả lớp nhận xét.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nêu ra các cách vẽ khác.
- Các nhóm làm việc, thi đua giữa các nhóm.
 Bài tập 15 (Tr15)
zt và xy vuông góc với nhau.
Bài tập 16 (tr87)
- Bước 1: đặt êke sao cho cạnh góc vuông trùng với đường thẳng d và cạnh góc vuông kia đi qua điểm A.
- Bước 2: vạch theo cạnh thứ 2 của êke.
- Bước 3:kéo dài cạnh đó ta được đường thẳng d'.
Bài tập 18 (Tr87)
- Hình a, b : a a'
- Hình c: a và a' không vuông góc 
Bài tập 19 (tr 87)
- Vẽ d1 cắt d2 tại O và 
- Lấy B d1
- Vẽ BC d2 , AB d1 tại B. Điểm A nằm trong 
Bài tập 20(tr87)
 a) Trường hợp a, B, C không thẳng hàng 
b) Trường hợp A, B, C thẳng hàng 
IV. Củng cố: (5')
- Hai đường thẳng a và b được gọi là vuông góc với nhau nếu góc tạo bởi hai đường thẳng đó bằng nhau và bằng 900.
- Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đường thẳng đó.
- để vẽ 2 đường thẳng vuông góc , đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta có thể dùng thước hoặc êke.
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 14; 15 (tr 75 - SBT )
Tuần:3.	
Tiết:5 .	
 Ngày soạn: / / 
 Ngày dạy: / / 
Đ3: các góc tạo bởi một đường thẳng
 cắt hai đường thẳng 
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được các tính chất sau: Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau 
+ Hai góc đồng vị bằng nhau 
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau 
- Rèn cho học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị,cặp góc trong cùng phía
- Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị:
- Thày: thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ nội dung bài 21 - tr89 .
- Trò: thước thẳng, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: không
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a, b
? vẽ đường thẳng c cắt cả 2 đường thẳng a, b tại A, B
? Có bao nhiêu góc có đỉnh là A và B.
- Giáo viên nêu ra các cặp góc so le, đồng vị.
- Gc giải thích các thuật ngữ góc so le trong, đồng vị:(Các cặp góc có vị trí tương tự nhau gọi là đồng vị)
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên đưa bảng phụ bài tập 21- tr89 SGK 
- Giáo viên yêu cầu cả lớp 
làm ?2
- Giáo viên kiểm tra các nhóm, gợi ý nếu không làm được
- Giáo viên chốt kết quả nhận xét tổng quát.
- 1 học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên .
- Cả lớp làm bài vào vở
-
 Học sinh quan sát và trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Học sinh nêu các cặp so le trong 
- Học sinh khác nêu các cặp góc đồng vị.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: 
a) và là 1 cặp góc so le trong 
b) và là 1 cặp góc đồng vị 
c) và là 1 cặp góc đồng vị 
d) và là 1 cặp góc so le trong 
- cả lớp làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
1. Góc so le trong, góc đồng vị (17')
Có 4 góc có đỉnh A và 4 góc có đỉnh B:
+ Hai cặp góc so le trong là và ; và .
+ Bốn cặp góc đồng vị là:và ; và ; và ; và 
?1
a) Các cặp góc so le trong: và , và 
b) Các cặp góc đồng vị: và 
 và ; và ; và 
Bài tập 21(SGK )
2. Tính chất (15')
?2
a) Vì và là hai góc kề bù nên + = 1800 
 450 + = 1800 = 1350 
Vì và kề bù 
nên + = 1800
 = 1800 - 450 = 1350
b) = (vì đối đỉnh )
 = = 450
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại
+ = = 1350
+ = = 1350
+ = = 450 
* Tính chất :SGK 
IV. Củng cố: (10')
- Giáo viên đưa bảng phụ bài tập 22 - SGK:
b) + = = = = 1400
 + = = 400
 = = 400
c) + = ?
 vì và là 2 góc so le trong và 
= (gt)
và là 2 góc kề bù + = 1800
 = + = 1800
 Tương tự: + = 1800
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học theo SGK , thế nào là 2 góc so le trong, đồng vị , trong cùng phía .
- Làm bài tập 23- tr89 (SGK ); bài tập 16 20 tr75; 76; 77 (SBT )
- Đọc trước bài '' Hai đường thẳng song song ''
Tuần:3.	
Tiết:6 .	
 Ngày soạn: / / 
 Ngày dạy: / / 
Đ4: Hai đường thẳng song song 
A. Mục tiêu:
- Học sinh ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song .
- biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùngê ke để vẽ 2 đường thẳng song song .
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Thước thẳng, thước đo góc, êke
 Bảng phụ : Nội dung ?1
- Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, êke 	
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
- Làm bài tập 22 - tr89 SGK 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Cho học sinh nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK .
? Cho 2 đường thẳng a và b muốn biết 2 đường thẳng có song song với nhau không ta làm như thế nào .
- Cách làm trên cho ta hình ảnh trực quan, muốn chứng minh 2 đường thẳng song song ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song .
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc trong các hình a, b, c
- Giáo viên :Đó chính là dấu hiệu để nhận biết 2 đường thẳng song song.
? Nêu dấu hiệu.
? Trong dấu hiệu này ta cần có điều gì và suy ra đối đỉnh được điều gì.
- Giáo viên giới thiệu kí hiệu.
? Em hãy diễn đạt bằng cách khác để nói lên 2 đường thẳng a và b song song.
- Giáo viên trở lại h.vẽ:
? Em hãynêu cách kiểm tra xem a có song song với b hay không.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Giáo viên chốt cách làm.
- Giáo viên nêu ra 2 đoạn thẳng //, 2 tia // :
- Hai học sinh nhắc lại kiến thức.
- Em ước lượng bằng mắt, nếu a và b không có điểm chung a//b
 - Em dùng thước kéo dài mãi 2 đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a//b.
- Cả lớp làm bài vào vở:
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ ở hình a: cặp góc cho trước là cặp góc so le trong và có số đo bằng nhau và bằng 450.
+ ở hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong và có số đo không bằng nhau. 
+ ở hình c: cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị và có số đo bằng nhau.
- Học sinh nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 
- Cần có đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b có 1 cặp góc so le trong hay đồng vị bằng nhau, suy ra được 2 đường thẳng song song.
- Học sinh nêu ra các cách diễn đạt.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, nghiên cứu SGK và nêu ra cách vẽ.
1. Nhắc lại kiến thưc lớp 6 (5')
- Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung.
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14')
?1
- Đường thẳng a song song với đường thẳng b
- Đường thẳng m song song với đường thẳng n
- Đường thẳng d không song song với đường thẳng e
* Dấu hiệu: (SGK )
* Kí hiệu: a// b
- Để kiểm tra 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không ta làm như sau:
+ vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a, b
+ Đo cặp góc so le trong (hoặc đồng vị) so sánh rồi rút ra kl.
3. Vẽ hai đường thẳng song song (12')
?2
- Dùng góc nhọn 600 (300 hoặc 450) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a một góc 600 (300 hoặc 450).
- Dùng góc nhọn 600 (300 hoặc 450) của êke vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c một góc 600 (300 hoặc 450) ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc ban đầu ta được đường thẳng a// b.
IV. Củng cố: (4')
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập 24- tr91, học sinh làm
a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được ký hiệu là a// b
b) Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng a và b song song với nhau
V. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 
- Làm bài tập 25, 26 - tr91 SGK 
- Làm bài tập 21; 23; 24 - tr77; 78 SBT 

Tài liệu đính kèm:

  • docH7 Tuan 1+2+3.doc