Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục

Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục

 I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng d

Kỹ năng: Học sinh nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.

Thái độ: Học sinh nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.

 

docx 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 10: Đối xứng trục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:02/10/2009
Ngày giảng:03/10/2009
TIẾT 10. ĐỐI XỨNG TRỤC
 I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng d
Kỹ năng: Học sinh nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
Thái độ: Học sinh nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
 II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu. Bìa hình chữ A, kéo, giấy
 	Học sinh: Thước thẳng, compa, Tấm bìa hình thang cân, kéo, giấy. Hình vẽ 53, 54 SGK
d
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định (1 phút): Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra (6 phút) 
Hỏi: 1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
 2) Cho đường thẳng d và một điểm A (AÏd). Hãy vẽ điểm A’ A A’
sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’.	
 	3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1.Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (9 phút) 
GV: Giới thiệu 2 điểm A và A’ đối xứng nhau qua đường thẳng d 
?.Thế bào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d?
GV: Gọi HS đọc định nghĩa 
- GV: Cho đường thẳng d, MÏd, BÎd, hãy vẽ điểm M, điểm B’ đối xứng với B qua d. 
- Nêu nhận xét về B và B’
- Giáo viên nêu quy ước (SGK)
- Nếu cho điểm M và đường thẳng d. có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M và d.
- HS trả lời: . nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
- HS đọc định nghĩa trang 84 SGK
- HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
- HS: B’ º B 
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
M
M’
B
B’
d
 I
* Định nghĩa (SGK /84)
M và M' đối xứng nhau qua đường thẳng d. 
* Quy ước: (Xem SGK/84)
Hoạt động 2: 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15 phút)
GV: yêu cầu HS thực hiện ?2
+ Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng
+ Nêu nhận xét về điểm C’
 Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì? 
? Thế nào là 2 hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d?
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa trang 85 SGK
- GV cho HS quan sát hình 53, 54 trên bảng phụ. 
Giới thiệu như SGK
1) Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn AB qua d ta làm thế nào?
2) Cho DABC, muốn dựng đoạn DA’B’C’ đối xứng với DABC qua d ta làm thế nào? 
- HS đọc đề
- HS vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ.
+Điểm C’ thuộc đoạn thẳng AB.
+HS:Có A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d
- HS trả lời
 - Một HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng 
- HS nghe giáo viên trình bày
1) . dựng điểm A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’
2) .. Dựng các điểm A’, B’, C’ đối xứng với A, B, C qua d. Vẽ DA’B’C’
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
B'
C'
A'
A
C
B
 d
* Định nghĩa:
(SGK trang 85)
*Chú ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam góc) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 3: 3.Hình có trục đối xứng (10 phút)
GV: Cho học sinh làm ?3 	
GV: vẽ hình
?. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của DABC qua AH
. Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của DABC qua đường cao AH nằm ở đâu?
- GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H.
- GV cho HS làm ?4
Hỏi: hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào?
- GV thực hiện gấp hình 
-> giới thiệu định lý về trục ñoái xöùng của hình thang cân.
Một học sinh đọc ?3	
-Hình đối xứng với AC qua AH là AB và ngược lại
-Hình đối xứng với đoạn BH qua AH là đoạn CH và ngược lại.
- HS trả lời: vẫn thuộc DABC
3) Hình có trục đối xứng:
A
C
B
	H
Đường thẳng AH là trục đối xứng của tam giác ABC.
* Định nghĩa:
 (Xem SGK trang87)
*Định lí: (SGK)
A
B
C
D
K
H
Trên hình: đường thẳng HK là trục ñoái xöùng
- 1 HS đọc lại định nghĩa trang 86 SGK.
- HS trả lời:
a)có một trục đ/x
b)có 3 trục đ/x
c)có vô số trục đ/x
- HS trả lời
- HS đọc định lý sách GK trang 87
	4.Củng cố (3 phút)
 HS: Nhắc lại các định nghĩa, định lí
 	5. Höôùng daãn veà nhaø:(1 phút)
	- Hiểu và học thuộc các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài.
	- Giải các bài tập 35,36,37,39 SGK trang 87,88

Tài liệu đính kèm:

  • docxT10.docx