Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm

Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm

I.MỤC TIÊU:

 Kiến thức: Học sinh hiểu được các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng.

 Kỹ năng: Học sinh biết vẽ hình đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.

Thái độ: Học sinh nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

II.CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Thước thẳng, compa, phóng to hình một vài chữ (N, S, E) trên bảng phụ, phấn màu.

Học sinh: Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông, hình 77, 78 SGK

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

docx 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/10/2009
Ngày giảng:21/10/2009
TIẾT 14. ĐỐI XỨNG TÂM
I.MỤC TIÊU:
 	Kiến thức: Học sinh hiểu được các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng. 
 	Kỹ năng: Học sinh biết vẽ hình đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
Thái độ: Học sinh nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II.CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Thước thẳng, compa, phóng to hình một vài chữ (N, S, E) trên bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông, hình 77, 78 SGK
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1 phút). Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra: (5 phút) 
- Phát biểu định nghĩa hình bình hành, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Vẽ hình bình hành, nêu tính chất hai ñường chéo của hình bình hành.
3. Bài mới: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1.Hai điểm đối xứng qua một điểm (7 phút)
+ Giáo viên vẽ điểm A và O trên bảng, yêu cầu học sinh thực hiện ?1
GV: Giới thiệu: A’ là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O 
H: Thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua điểm O? 
GV: Giới thiệu định nghĩa -SGK
H: Nếu A º O thì A’ ở đâu? 
GV: Nêu quy ước. 
+ Nếu cho A, B vẽ C đối xứng với A qua B ta vẽ như thế nào?
H: Với 1 điểm O cho trước, ứng với 1 điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O?
- HS làm vào vở 1 HS lên bảng vẽ
HS: Nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
HS đọc định nghĩa 
HS: Nếu A º O thì A’ º O 
+ Nối AB, kéo dài lấy AC = AB 
HS: Chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O
1.Hai điểm đối xứng qua một điểm:
A	 O A’ 
A vaø A’ ñoái xöùng nhau qua O OA = OA’
Định nghĩa: (SGK) 
Quy ước (SGK)
Hoạt động 2: 2.Hai hình đối xứng qua một điểm (15 phút)
Yêu cầu HS thực hiện ?2 
GV: 2 đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua O?
GV: Đọc định nghĩa và giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó. 
GV sử dụng hình 77 phóng to để giới thiệu về 2 đoạn thẳng, 2 đường thẳng, 2 góc, 2 tam giác đối xứng nhau qua tâm O. 
H: Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng (góc, tam giác) xứng với nhau qua 1 điểm 
H: Quan sát hình 78 SGK, cho biết H và H’ có quan hệ gì? 
H: Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì sao?
HS: thực hiện và trả lời ?2 C’ thuộc A’B’
HS: Nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O như SGK.
HS: Chúng bằng nhau 
HS: Hai hình H và H’ đối xứng nhau qua tâm O 
HS: Thì 2 hình trùng nhau
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm: 
B
C
A
A’
C’
B’
Trên hình vẽ: 2 đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O 
Định nghĩa (SGK) 
** Người ta đã chứng minh được rằng: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau 
Hoạt động 3: 3.Hình có tâm đối xứng (8 phút)
GV: Vẽ hình bình hành 
+ Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O? 
+ Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kỳ thuộc hình bình hành ABCD ở đâu? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của hình bình hành ABCD). 
+ Gọi HS vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O. 
GV giới thiệu: điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, định nghĩa tâm đối xứng của hình H trang 95 SGK. 
GV yêu cầu HS đọc định lý SGK 
GV: Cho HS làm ?4
HS: Hình đối xứng với AB và CD qua tâm O lần lượt là cạnh CD và cạnh BC 
HS: Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cùng thuộc hình bình hành ABCD.
HS: Vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O 
HS: Đọc đúng định lý trang 95 SGK 
HS: A, I, X
3. Hình có tâm đối xứng:
B
A
C
D
O
Giao điểm O của hai đường chéo trong hình bình hành ABCD là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD.
* Định nghĩa: (SGK)
* Định lý :(SGK)
	4.Củng cố: (7 phút)
+Hình nào sau đây có tâm đối xứng: Tam giác đều, hình bình hành, hình thang cân, hình tròn (Hình bình hành, hình tròn)
+Học sinh nhắc lại các định nghĩa, định lí trong bài học
	5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng qua 1 điểm, 2 hình đối xứng qua 1 tâm, hình có tâm đối xứng.
- So sánh với phép đối xứng qua trục.
- Giải các bài tập 51, 52, 53, 56 trang 69 SGK – bài 92, 93, 94 trang 70 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docxT14.docx