Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập

Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

 Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về đối xứng tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.

 Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho học sinh.

II.CHUẨN BỊ

 Giáo viên: thước thẳng, com pa , bảng phụ, phấn màu

 Học sinh: thước thẳng, compa; ôn lại bài “Đối xứng tâm”

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1.Ổn định tổ chức: (1 phút). Kiểm tra sĩ số lớp

 

docx 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Hình học lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:27/10/2009
Giảng:28/10/2009
TIẾT 15 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
	Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về đối xứng tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
 	Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
 	Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho học sinh.
II.CHUẨN BỊ
	Giáo viên: thước thẳng, com pa , bảng phụ, phấn màu
	Học sinh: thước thẳng, compa; ôn lại bài “Đối xứng tâm”
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1.Ổn định tổ chức: (1 phút). Kiểm tra sĩ số lớp
	2.Kiểm tra: (9 phút)
HS1:Thế nào là 2 điểm đối xứng qua điểm O? Thế nào là 2 hình đối xứng qua điểm O?
HS2:Vẽ DABC. Vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua trọng tâm G của DABC.
	3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Đưa ra BT 54 ở bảng phụ
 Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT-KL của BT54?
Muốn chứng minh: C và B đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì? Để chứng minh; OC = OB ta phải chứng minh ntn?
Yêu cầu HS trình bày theo nhóm. Sau đó đưa ra kết luận nhóm và chữa
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu BT 55/96 
Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O trong BT này ta cần chứng minh điều gì? 
Nhận xét bài làm của bạn?
Chữa và chốt phương pháp 
GV: Đọc yêu cầu của bài tập ở sgk ?
Em nào lời câu hỏi ở sgk ?
Yêu cầu HS chữa bài 
GV: Đưa ra bài tập 57 ở bảng phụ, sau đó yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập 
HS đọc đề bài 
A
K
B
x
O
y
E
C
1
2
3
4
HS vẽ hình 
HS cần chứng minh : OC = OB
HS hoạt động theo nhóm 
Đưa ra kết quả nhóm 
HS đọc đề bài 
HS ta phải chứng minh O là trung điểm của MN
1 em lên bảng trình bày lời giải (các em khác trình bày vào vở bài tập )
HS: Đoc đề bài
 Trả lời miệng
HS: Trả lời miệng
 Bài 54
Cứng minh
C và A đối xứng nhau qua Oy => Oy là trung trực của CA 
=> OC = OA
=> DAOC cân tại O, có 
=>(t/c tam giác cân)
Chứng minh tương tự ta có:
OA = OB = OC (1)
Mặt khác:
(2)
Từ (1) và (2) => O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O.
Bài tập 55 – SGK
M
N
O
A
B
C
D
Chứng minh:
Xét DBOM và DDON có OBM = ODN (so le trong), OD = OB ; BOM = DON (đđ) => DBOM = DDON (g.c.g)
=> OM = ON 
Vậy M đối xứng với N qua O 
HS nhận xét .......
Bài tập 56 - SGK
Hình có tâm đối xứng là: 
Hình 83 a, c
Bài tập 57 - SGK
HS nghiên cứu BT57, sau đó hoạt động theo nhóm và đưa ra kết quả nhóm
a) đúng 
b) sai 
c) đúng
Hoạt động 2: Lập bảng so sánh hai phép đối xứng (8 phút)
GV: Đưa ra bảng phụ có sẵn mẫu
HS: Vẽ hình bổ sung và so sánh
Đối xứng trục
Đối xứng tâm
Hai điểm đối xứng
d
A’
A
A và A’ đối xứng nhau qua d
 d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’
A
A’
O
A và A’ đối xứng nhau qua O
 O là trung điểm của đoạn thẳng AA’
Hai hình đối xứng
d
A A’
 B B’
A
B’
O
B
A’
Hình có trục đối xứng
.
.
.
Hình có tâm đối xứng
4.Củng cố: (2 phút)
- định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, lấy ví dụ thực tế? 
- định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm, 
- vẽ DABC đối xứng DA’B’C’ qua A?
	5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Xem lại bài tập đã chữa 
- BTVN: 53/96-SGK, Bài 95,96-SBT.
- Đọc trước bài "Hình chữ nhật".

Tài liệu đính kèm:

  • docxT15.docx