I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho học sinh.
Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, ký hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình.
Rèn kỹ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kỹ năng chứng minh.
Thái độ: Giáo dục tư duy suy luận logic và cách trình bày bài giải trong chứng minh hình học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, ôn bài cũ.
Ngày soạn:22/09/2009 Ngày giảng:23/09/2009 TIẾT 7. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho học sinh. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình rõ, chuẩn xác, ký hiệu đủ giả thiết đầu bài trên hình. Rèn kỹ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kỹ năng chứng minh. Thái độ: Giáo dục tư duy suy luận logic và cách trình bày bài giải trong chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu. Học sinh: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, ôn bài cũ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra: (5 phút) Nêu định nghĩa, tính chất của đường trung bình hình thang? Ap dụng tìm x trong bài 26 (Giáo viên treo bảng phụ vẽ sẵn hình và giả thiết) Đáp án: SGK; x = 12cm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập 1 - Bài 27/ SGK (12 phút) GV: Đưa ra bài 27, vẽ hình lên bảng, ? Nêu GT và KL của bài? GV: Hướng dẫn HS làm HS: Đọc đề HS: Nêu GT, KL GT Tứ giác ABCD có: E, F, K là trung điểm của AD, BC, AC KL a) So sánh EK và CD, KF và AB b) Chứng minh. EF ≤ AB+CD2 Bài 27/SGK Chứng minh a)EK là đường trung bình ADC =>EK = DC2 FK là đường trung bình của ACB =>KF= AB2 b) +) E,K,F không thẳng hàng có EF EF< AB+CD2 (1) +) E,K,F thẳng hàng EF = EK+KF => EF = AB+CD2 (2) Từ (1) và (2) =>đpcm. Hoạt động 2: Bài tập 2 - Bài 28/ SGK (10 phút) GV: Đưa ra Bài 28 – SGK GV: Hướng dẫn HS chứng minh HS: Đọc đề bài, vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán HS: Lên bảng trình bày HS: Nhận xét Bài 28/SGK Chứng minh a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF//AB//CD. rABC có BF = FC và FK//AB nên KA = KC , rABD có AE = ED và EI//AB nên BI = ID b) EF = 8cm ,FI = 3cm, KF= 3cm, IK = 2cm Hoạt động 3: Bài tập 3 (10 phút) GV cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ Cho hình vẽ. Tứ giác BMNI là hình gì? A N M C I D B 1 2 ? Nêu giả thiết, kết luận Hãy chứng minh? GV: Kiểm tra, nhận xét HS quan sát đề bài trên bảng phụ và vẽ hình vào vở. 1 HS nêu GT, KL của bài toán HS: Lên bảng trình bày, nhận xét GT DABC, , , AM = MD, ID = IC, AN = NC KL BMNI là hình gì? Giải + Theo hình vẽ ta có: MN là ñöôøng trung bình của DADC => MN//DC hay MN//BI (vì B, D, I, C thẳng hàng) => BMNI là hình thang + DABC vuông tại B có BN là trung tuyến => (1) và DADC có MI là ñöôøng trung bình (vì AM = MD, DI = IC) => (2) Từ (1) và (2) suy ra: BN = MI Vậy BMNI là hình thang cân (hình thang có 2 đường chéo bằng nhau) 4.Củng cố: (3 phút) HS nhắc lại các định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, hình thang 5.Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Ôn lại định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam gic, hình thang. - Giải cc bi tập 37, 38, 41, 42 trang 64 – 65 SBT, 28 SGK + Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết, ghi và nêu cách dựng (trang 81, 82 SGK) + Tìm hiểu các bước của bài toán dựng hình và nội dung của từng bước.
Tài liệu đính kèm: