Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Ôn tập văn nghị luận

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Ôn tập văn nghị luận

I/ Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh

 Kiến thức:

- Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã được học.

- Chỉ ra được những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.

- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.

 Kĩ năng:

- Nhận biết, phân biệt giữa kiểu bài nghị luận để vận dụng trong bài viết

II/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.

 Học sinh : Đọc kỹ bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của SGK.

 

docx 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Ôn tập văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOACH TUẦN 27
Tiết
101
Ôn tập văn nghị luận
Tiết
102
Dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu
Tiết
104
Trả bài viết số 5
Tiết
104
Trả bài kiểm tra văn, tiếng Việt
Tiết 101
Ngày soạn: 02/03/2011
Tập làm văn:	ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
Kiến thức:
- Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã được học.
- Chỉ ra được những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.
- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt giữa kiểu bài nghị luận để vận dụng trong bài viết
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên.
Học sinh : Đọc kỹ bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của SGK.
III/ Tiến trình tiết dạy:
Ổn định:
Kiểm tra:
Kiểm tra việc soạn bài ở nhà của các em
Bài mới:
I/ Bảng thống kê:
TÊN BÀI
TÁC GIẢ
ĐỀ TÀI NL
( LUẬN ĐỀ )
LUẬN ĐIỂM CHÍNH
PPLL
ĐẶC SẮC NT
Tinh thần yêu
Nước của ND ta
Hồ Chí Minh
Lòng yêu nước của DTVN
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta
CM
Bố cục chặt chẽ,DC chọn lọc, toàn diện, hình ảnh SS, sắp xếp hợp lý.
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đặng Thai. Mai
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
CM + GT
Bố cục mạch lạc,kết hợp CM+ GT, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của chủ tịch HCM
Bác giản dị trong mọi phương diện, bữa cơm ăn, cái nhà ở, lối sống. Cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác
C/m (kết hợp giải thích và bình luận)
Dẫn chứng cụ thể xác thực, toàn diện, lời văn giàu cảm xúc.
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người
Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người
GT+BL
Trình bày vấn đề ngắn gọn giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.
II/ So sánh đặc trưng của văn nghị luận với văn trữ tình tự sự:
	1/ Lập bảng:
Thể loại
 Yếu tố chủ yếu
 Tên bài - Ví dụ
Truyện kí
- Cốt truyện
- Nhân vật (Mèn, Trũi, Cốc...)
- Nhân vật kể chuyện (Mèn)
- Dế mèn phiêu lưu kí
- Buổi học cuối cùng
- Cây tre Việt Nam
Trữ tình
- Tâm trạng, cảm xúc
- Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình
- Ca dao - dân ca trữ tình
- Nam quốc sơn hà, Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ, -- Mao ốc vị thu phong sở phá ca, Mưa, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ
Nghị luận
- Luận đề
-Luận điểm (điểm quan trọng, ý chính nêu ra bàn luận)
- Luận cứ
- Luận chứng
- Tinh thần yêu nước
- Sự giàu đẹp của tiếng Việt
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Ý nghĩa văn chương
2/ Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các bài nghị luận đã học:
	Học sinh trình bày - GV bổ sung
	+ Bài 1: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc
	+ Bài 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt: Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh. Luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ
	+ Bài 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ: Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện kết hợp c/m giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc
	+ Bài 4: Ý nghĩa văn chương: Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh
III/ Sự khác nhau căn bản giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự sự , trữ tình:	
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao?
Ví dụ: Đường đi hay tối, nói dối...
Luận đề: Hậu quả của nói dối
Có 2 luận điểm chính:
+ Đường đi hay tối
+ Nói dối hay cùng
Thể hiện sự lập luận, tranh biện giữa nguyên nhân và kết quả, giữa việc làm thực tiễn và lời nói ngôn ngữ ứng xử
® Đây là 1 văn bản nghị luận ngắn gọn, sâu sắc
Xét một cách đặc biệt có thể coi là văn bản nghị luận vì: Nó ngắn gọn, khái quát súc tích. Nêu lên 1 chân lý, kinh nghiệm có thể coi 1 câu tục ngữ là 1 luận đề mang tính lí trí được thể hiện cụ thể.
Vậy nghị luận là gì?
Văn nghị luận phân biệt với tự sự trữ tình chủ yếu ở điểm nào?
1/ Thể loại tự sự ( truyện, ký )ù: Chủ yếu dùng phương thức miêu tả.
2/ Thể loại trữ tình: Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm.
Các kiểu văn nghị luận thường gặp?
3/ Thể loại nghị luận: Chủ yếu dùng phương pháp lập luận ( Chứng minh, giải thích  )
Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:
- Em hiểu như thế nào là nghị luận ?
- Văn nghị luận phân biệt với các thể loại tự sự, trữ tình chủ yếu là ở những điểm nào?
- Học thuộc phần ghi nhớ ( SGK/67 ).
- Chuẩn bị : dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu.
Rút kinh nghiệm sau tiết 101
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Tiết 102
Ngày soạn: 02/03/2011
Tiếng Việt:	DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh
Kiến Thức:
- Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu (tức dùng cụm chủ vị để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ).
- Nắm được các trường hợp dùng C-V để mở rộng câu
Kĩ năng:
- Thực hành những trường hợp nào là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Chuẩn bị: Tìm thêm ví dụ ghi bảng phụ
Trò : Đọc hiểu bài trước
III/ Tiến trình tiết dạy:
Ổn định:
Kiểm tra:
- Nêu quy tắc biến đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Chuyển câu chủ động sau: Mẹ đã giặt xong cái áo ® thành câu bị động theo hai cách
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu cách dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
I/ Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu:
HS đọc ví dụ sgk
Tìm các cụm danh từ trong câu
- Những / tình cảm / ta không có
 PT TT PS
Những/ tình cảm / ta sẵn có
 PT TT PS
Phân tích cấu tạo của các cụm danh từ ấy
Nhận xét cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh từ?
 ta /không có
 C V
 ta/ sẵn có
 C V
Trước: 1 từ (chỉ lượng)
Sau: 1 cụm C-V: ta/ không có
 ta/ sẵn có
Bài tập nhanh :
Hãy xác định chủ ngữ ,vị ngữ trong các câu sau :
* Bố về/ là một tin vui.
* Cái bàn này // chân đã gãy.
Thành phần CN, VN có cấu tạo ntn?
Bố/ về ® là 1 cụm C-V ® được dùng làm thành phần CN trong câu.
Chân / đã gãy ® là 1 cụm C-V ® được dùng làm thành phần VN trong câu.
Xác định cụm C-V làm định ngữ trong các câu sau và cho biết định ngữ có cấu tạo như thế nào?
Căn phòng tôi/ ở // rất đơn sơ
 DT ĐN
Nam // đọc quyển sách tôi / cho mượn
 DT ĐN
Vậy khi nói, viết người ta có thể dùng cụm chủ vị để làm gì?
Dùng cụm chủ vị làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.
HĐ 2 : Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
II/ Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu:
a. Chị Ba / đến // khiến tôi / rất vui và vững tâm
 C V C V
 C BN 	
Cụm chủ vị làm chủ ngữ.
Câu a: CN (C-V); ( C-V ) làm BN
b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta // tinh thần / rất hăng hái C
 C V
 V
Cụm chủ vị làm vị ngữ.
Câu b: VN (C-V)
c. Chúng ta // có thể nói rằng trời / sinh lá sen để 
 ĐT C V
bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen.
Cụm chủ vị làm bổ ngữ.
Câu c: Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ.
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày CM tháng Tám / thành công. DT
Cụm chủ vị làm định ngữ.
Câu d: Làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập
Tìm cụm C-V trong các câu sau cho biết các cụm C-V đó làm thành phần gì ?
	a. Chiếc cầu / vắt ngang dòng sông // đẹp như một giấc mộng.
 C V
 C V
	b. Người mẹ ấy // tay / không lúc nào nghỉ ngơi.
 C V
 C V
	c. Cả lớp // (đã) làm xong bài tập thầy giáo / vừa ra. ® Định ngữ
 C V DT C V
	d. Bác Hồ // mong các cháu / ngoan ngoãn và học giỏi. ® Bổ ngữ
	 C V
Hướng dẫn học bài chuẩn bị bài:
- Nắm thế nào là dùng cụm CV để mở rộng câu.
- Làm bài tập sgk, Đọc trước: Lập luận giải thích, Soạn 1(I), Xem lại lập luận chứng minh
Rút kinh nghiệm sau tiết 102
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Tiết 103
Ngày soạn: 05/03/2011
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh
Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức của kiểu bài văn nghị luận chứng minh vấn đề
- Học sinh tự đánh giá và rút kinh nghiệm cách viết bài, làm bài của mình từ đó rút ra bài học cho bản thân
Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng sửa lỗi,dùng từ, đặt câu,diễn đạt và lập luận trong quá trình làm bài
Thái độ: 
- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để các bài viết sau được hoàn thiện hơn
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Chấm bài, chữa lỗi cho học sinh có nhận xét ưu nhược
Trò : Tự xem xét đánh giá bài viết của mình
III/ Tiến trình tiết dạy :
Ổn định :
Kiểm tra : Trong quá trình trả bài
Bài mới : 
I. Nêu nhận xét từng bài:
- Nêu yêu cầu của đề bài
- Đề bài chấm có ở bài soạn viết bài + kiểm tra
- Nêu đáp án của từng bài 
Ưu, khuyết điểm:
Ưu: 
- Xác định đúng yêu cầu đề ra
- Các em biết cách viết bài nghị luận chứng minh
- Một số em lập luận chặt chẽ, rõ ràng: 
Khuyết: 
- Một số em chưa có dẫn chứng cụ thể 
- Bài làm sơ sài - lập luận thiếu chặt chẽ
- Một số bài chưa có bố cục 3 phần
- Phần biểu đạt chưa sâu sắc
- Còn viết tắt, kí hiệu, sai chính tả nhiều
Chữa lỗi sai:
- Giáo viên lấy các lỗi sai ở bài học sinh về: câu, ngữ pháp, diễn đạt để các em chữa
- Trả bài và lấy điểm vào sổ
Củng cố- dặn dò:	
Củng cố: 
- Hệ thống lại 1 số kiến thức về kiểu bài nghị luận chứng minh cho học sinh
2. Dặn dò: 
- Ôn lại các kiến thức đã học 
- Hệ thống trong việc làm bài kiểm tra 
- Soạn bài Tìm hiểu chung về lập luận giải thích
+ Soạn câu 2,3(I)
+ Xem lại lập luận chứng minh	
Rút kinh nghiệm sau tiết 103
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Tiết 104
Ngày soạn: 05/03/2011
TRẢ BÀI KIỂM TRA TV, VĂN
I/ Mục tiêu: 
Giúp học sinh
Kiến thức:
- Củng cố lại những đơn vị kiến thức của văn và tiếng Việt
- Học sinh tự đánh giá và rút kinh nghiệm cách viết bài, làm bài của mình từ đó rút ra bài học cho bản thân
Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng sửa lỗi, dùng từ, đặt câu, diễn đạt và lập luận trong quá trình làm bài
Thái độ: 
- Có ý thức sửa chữa các lỗi trong khi làm bài để các bài viết sau được hoàn thiện hơn
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Chấm bài, chữa lỗi cho học sinh có nhận xét ưu nhược điểm
Trò : Tự xem xét đánh giá bài viết của mình
III/ Tiến trình tiết dạy :
Ổn định :
Kiểm tra : Không
Bài mới : 
I. Nêu nhận xét từng bài, từng phân môn gồm:
+ Nêu yêu cầu của đề bài
+ Đề bài chấm có ở bài soạn viết bài + kiểm tra
+ Nêu đáp án của từng bài 
Ưu, khuyết điểm:
1. Môn tiếng Việt:
Ưu: 
+ Đa số các em hiểu được yêu cầu của đề bài. 
+ Phần tự luận biết trình bày đoạn văn khá chặt chẽ
Nhược: 
+ Vẫn còn một số chưa học lý thuyết (thành phần trạng ngữ)
+ Phần tự luận chưa tốt
+ Trình bày bẩn, tẩy xoá nhiều 
+ Viết sai lỗi chính tả nhiều
2. Môn văn học:
Ưu điểm: 
+ Một số em nắm được kiểu bài nghị luận
+ Có học bài và vận dụng tốt
Nhược điểm: 
+ Nhiều em phần tự luận mới chỉ gạch ý, chưa biết cách trình bày dẫn chứng kết hợp lí lẽ. 
+ Nhận xét cách đưa dẫn chứng của tác giả còn nói chung
+ Bài làm còn sơ lược
Củng cố- dặn dò:	
Củng cố: 
- Hệ thống lại 1 số kiến thức về kiểu bài nghị luận chứng minh cho học sinh
2. Dặn dò: 
- Ôn lại các kiến thức đã học 
- Hệ thống trong việc làm bài kiểm tra 
- Soạn bài Tìm hiểu chung về lập luận giải thích
+ Soạn câu 2,3(I)
+ Xem lại lập luận chứng minh	
Rút kinh nghiệm sau tiết 104
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA7 T27.docx