I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập dàn bài.
- Lần lượt được nói trước lớp và sửa ý từ lời văn, giọng nói, tư thế trước lớp
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng
- Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề như đã phân công.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1)
2. KTBC: (4) - Kiểm tra vở soạn HS
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
“Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho HS năng lực viết, GV còn phải rèn luyện cho HS năng lực nói vì đó là phương tiện giao tiếp hữu hiệu nhất. Khi nắm vững được kỹ năng nói và nói được theo chủ đề thì HS đã có 1 công cụ sắc bén để giúp mình thành công trong cuộc sống. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em đi vào
Ngày soạn : 30/10/2008 Tuần 11 Ngày dạy : 31/10/2008 Tiết 41 I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện nói theo chủ đề biểu cảm. - Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập dàn bài. - Lần lượt được nói trước lớp và sửa ý từ lời văn, giọng nói, tư thế trước lớp II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng - Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề như đã phân công. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. KTBC: (4’) - Kiểm tra vở soạn HS 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho HS năng lực viết, GV còn phải rèn luyện cho HS năng lực nói vì đó là phương tiện giao tiếp hữu hiệu nhất. Khi nắm vững được kỹ năng nói và nói được theo chủ đề thì HS đã có 1 công cụ sắc bén để giúp mình thành công trong cuộc sống. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em đi vào TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10’ 7’ 20’ HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU BÀI: HS. Đọc bài “Quà bánh tuổi” H. Trong bài này ý kể về người hay việc? Việc gì? (Kỉ niệm gì?) H. Từ những kỉ niệm đó tác giả đã nêu lên cảm nghĩ, thái độ tình cảm gì? Tình cảm đó có chân thật không? H. Để nêu lên kỉ niệm và thái độ tình cảm tác giả đã dùng phương thức diễn đạt gì? H. Từ những hiểu biết trên em hãy cho biết làm văn biểu cảm ta cần chú ý điều gì? HOẠT ĐỘNG 2. LẬP DÀN Ý, ĐỀ BÀI. LUYỆN NÓI TRƯỚC LỚP. GV. Chia nhóm và giao đề cho từng nhóm hoạt động, trao đổi. Nhóm 1: đề 1. Nhóm 2: đề 2. Nhóm 3: đề 3. Nhóm 4: đề 4.SGK/129-130 GV gợi ý: HDHS lập dàn ý (gợi ý nhanh) Đề 1: Đối tượng – thầy cô – “Người lái đò” đưa HS “cập bến tương lai”. Là người dạy dỗ, đem đến cho chúng tôi – các thế lực HS những hiểu biết những vốn tri thức văn hóa và ứng xử trong đời sống. - Thầy cô là những người cha, người mẹ mẫu mực, như người đưa đò vô danh vẫn ở bến miệt mài, nhiệt tình đưa đón từng thế hệ HS. - Phương thức diễn đạt: so sánh, hồi ức kỉ niệm, liên tưởng hiện tại, tương lai. - Câu trùng điệp tạo cảm xúc bồi hồi xúc động. Đề 2: - Tình bạn là thứ tình cảm cao quý, thiêng liêng là nơi neo đậu tâm hồn mỗi người, tình bạn chân thành xuất phát từ sự đồng cảm giữa 2 hoặc nhiều người với nhau, yêu thương nhau. - Hồi ức lại kỉ niệm về tình bạn, thuở nhỏ, liên hệ hiện tại (Đó có thể là kỉ niệm vui, hay buồn). - Phương thức diễn đạt: (So sánh, liên tưởng, liệt kê, câu cảm thán: Thể hiện sự tha thiết, chân thành) Đề 3: - Sách vở: làngười bạn, là nơi cung cấp tri thức đem đến cho người đọc sự hiểu biết, lòng say mê yêu đời. - Tình cảm: yêu quý, trân trọng sách vở. - Phương thức diễn đạt: nhân hóa, ẩn dụ HOẠT ĐỘNG 3. TRÌNH BÀY NÓI - Đại diện nhóm trình bày: HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - GV tổng hợp ý kiến, nhận xét, bổ sung. - Muốn truyền đạt cảm xúc cho người nghe thì tình cảm phải chân thành. Từ ngữ, chính xác, trong sáng. Bài nói phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ. I. TÌM HIỂU BÀI: “Qùa bánh tuổi thơ” - Kể về kỉ niệm ăn quà thuở nhỏ: khoai, kẹo vừng - Thái độ, yêu mến trân trọng, nâng niu ấp ủ những kỉ niệm, “ Đó là những thứ ngon nhất còn lại của cả đời người”. - Phương thức: So sánh, liên tưởng, hồi ức, tưởng tượng, liệt kê, dùng câu có nghĩa hình thái để biểu cảm. - Chú ý đến sự vật, con người mộtcách đầy đủ để làm nền cho những tình cảm, cảm xúc,suy nghĩ: Tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của người viết phải chân thực, dùng các phương thức diễn đạt thích hợp để biểu thị cảm xúc: So sánh, liên tưởng, liệt kê, câu trùng điệp III. LUYỆN NÓI TRƯỚC LỚP: 4.CỦNG CỐ: (5’) - Qua 3 bài cụ thể trên em hãy rút ra yêu cầu chung của bài văn biểu cảm? Hình thức: Bố cục 3 phần Nội dung: 5. DẶN DÒ: (5’) - Xem lại bài cũ - Chọn 1-4 bài, viết thành 1 bài văn hoàn chỉnh vào vở BT - Chuẩn bị bài : CHỮA LỖI DÙNG TỪ. + Đọc và tìm hiểu các lỗi ta thường mắc phải về quan hệ từ. + Đọc ghi nhớ, chuẩn bị phần luyện tập. - Chuẩn bị: “BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÀ” (Đỗ Phủ) + Đọc chú (*) SGK để tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp VH của Đỗ Phủ. + Hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Đọc văn bản, tìm hiểu bố cục: + Trả lời CH Sách giáo khoa.
Tài liệu đính kèm: