I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của Đỗ Phủ.
- Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.
- Thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Tranh vẽ SGK/133
- Học sinh: Soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định tổ chức: (1)
2. KTBC: (4) - Đọc diễn cảm bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.
- Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài.
Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ Phủ lại chính là bài nhà thơ hiện thực lớn trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “Thi sử” (sử bằng thơ). Vì ông phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt lịch sử đương thời.Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tâm hồn và tính cách nhà thơ qua bài thơ “Bài ca .”
Ngày soạn : 2 /11/2008 Tuần 11 Ngày dạy : 4/11/2008 Tiết 42 BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ ĐỖ PHỦ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của Đỗ Phủ. - Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình. - Thấy được đặc điểm của bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Thiết kế bài giảng + Tranh vẽ SGK/133 - Học sinh: Soạn bài III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1.Ổn định tổ chức: (1’) 2. KTBC: (4’) - Đọc diễn cảm bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. - Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ ? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài. Nếu như Lý Bạch được mệnh danh là “Tiên thơ” mang tâm hồn tự do, hào phóng thì Đỗ Phủ lại chính là bài nhà thơ hiện thực lớn trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc. Thơ ông được mệnh danh là “Thi sử” (sử bằng thơ). Vì ông phản ánh một cách chân thực, sâu sắc bộ mặt lịch sử đương thời.Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tâm hồn và tính cách nhà thơ qua bài thơ “Bài ca.” TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 9’ 22’ 3’ HOẠT ĐỘNG 1: HDHS ĐỌC – TÌM HIỂU CHÚ THÍCH- BỐ CỤC BÀI THƠ. GV. Đọc mẫu 1 đoạn HS1. Đọc từ đầu à “ấm ức”. HS2 đọc diễn cảm đoạn cuối cùng. H. Giới thiệu thể loại bài thơ? HS. Đây là một bài thơ viết theo loại cổ thể (thơ cổ Trung Quốc) lại có nhiều yếu tố miêu tả cụ thể, tường thuật chi tiết. GV. Kiểm tra lại việc đọc chú thích của HS. - Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Đặc điểm chính của thơ Đỗ Phủ là hiện thực và nhân đạo. - Người đã được Nguyễn Du tôn là “Bậc thầy của văn chương muôn đời”. H. Theo embài thơ có thể chia làm mấy phần Sự việc cảnh vật được kể và tả theo một trình tự ntn? H. Đỗ Phủ đã dùng những phương thức biểu đạt gì trong bài thơ của mình? HS. Phát hiện các phương thức biểu đạt ở từng đoạn. HOẠT ĐỘNG 2. HDHS TÌM HIỂU VĂN BẢN. Phân tích nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ thể hiện trong bài thơ. H.Từ bức tranh minh hoạ SGK em hình dung như thế nào về cảnh ngộ của tác giả? HS. Căn nhà lá đơn sơ tạm bợ không đủ sức chống chọi với gió thu giật từng cơn,phút chốc xơ xác,tả tơi. H. Những nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong phần 3 bài thơ? Nhà thơ đã miêu tả sinh động và khúc chiết những nỗi khổ đó như thế nào? HS. Trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. GV. Nhận xét, kết luận. Giảng bình: -“Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê Đêm dài ướt át sao cho trót?” Câu hỏi tu từ ở cuối khổ thơ là lời tự hỏi của tác giả: Nỗi khổ này bao giờ mới được được giải thoát.ảnh bế tắt của một gia đình hay sự đen tối,khốn khổ của một xã hội thời đó như đêm thu mịt mù chưa nhìn thấy ánh sáng. HS.Tìm hiểu phần cuối bài thơ HS thảo luận CH sau: H. Phân tích tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của tác giả được thể hiện trong phần cuối ntn? HS. Đại diện nhóm trình bày: Lớp nhận xét. GV. Nhận xét, giảng bình 3 câu đầu đoạn cuối. H. Ước mơ cho khắp thiên hạ có mái nhà yên lành là tinh thần nhân đạo. Nhưng tinh thần ấy cao cả hơn nữa, vị tha hơn biểu hiện ntn? (Lưu ý 2 câu cuối). GV bình: - Ước mơ sẽ kém phần cao cả nếu không có 2 này. Lòng vị tha đã đạt đến trình độ xả thân (sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung). Từ nỗi khổ bản thân, Đỗ Phủ thường liên hệ tới những người nghèo hơn mình, và hơn thế, còn đặt nỗi khổ của họ lên trên nỗi khổ của mình. -Với cụm từ “Riêng lều ta nát” nhà thơ không chỉ thể hiện tinh tần xả thân mà còn quay lại chủ đề của bài thơ,làm cho bố cục của TP’ trở nên hoàn chỉnh,chặt chẽ. GV mở rộng: Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực, nhân đạo cao cả, là nhà tiên tri, ông đã phanh phui vạch trần bộ mặt XH đương thời, ngày nay vẫn còn giá trị cao. HOẠT ĐỘNG 3:HDHS TỔNG KẾT H. Qua bài thơ này em học tập được điều gì ở nghệ thuật biểu cảm của tác giả?(Thông qua miêu tả, tự sự để biểu cảm). H. Bài thơ này em hiểu vì sao Đỗ Phủ được coi là nhà thơ hiện thực? HS. Thơ ông luôn phản ánh hiện thực cuộc sống một cách chân thực,phản ánh tâm tư nguyện vọng của những người dân nghèo trong XH với một tấm lòng nhân đạo cao cả. HS. Đọc ghi nhớ SGK/134 I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH BỐ CỤC CỦA BÀI THƠ: Chú thích (*) SGK/132 1. Bố cục: 4 đoạn Đoạn 1: Tả cảnh gió thu cuốn mất các lớp tranh của ngôi nhà Đỗ Phủ. Đoạn 2: Kể về việc lũ trẻ con ăn cắp tranh. Đoạn 3: Nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm mưa. Đoạn 4: Ước mơ cao cả và vị tha của nhà thơ. 2. Phương thức biểu đạt: - Đoạn 1: Miêu tả + tự sự - Đoạn 2: Tự sự +biểu cảm - Đoạn 3: Miêu tả+ biểu cảm - Đoạn 4: Biểu cảm trực tiếp. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ được thể hiện trong bài 18 câu đầu - Thời gian: Gió thổi lên buổi chiều, đêm mưa mới đổ xuống và kéo dài suốt đêm. - Mưa chớp nhoáng, gió kéo mưa đi rất nhanh. - Nỗi khổ dồn dập: ướt lạnh, con quấy phá, lo lắng vì loạn lạc “Trải cơn loạn lạc ít ngủ nghê”. Þ Nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ nhân lên gấp bội. 3. Nội dung, ý nghĩa, vị trí của đoạn cuối. - Ước mơ cao cả chan chứa lòng vị tha (chỉ nghĩ đến nguời khác) và tinh thần nhân đạo (ước mọi người nghèo được vui sướng). - Ước mơ bắt nguồn từ cuộc sống “Có nhà rộng muôn ngàn gian ” để che khắp thiên hạ. - “Riêng lều ta nát” à Bố cục của tác phẩm trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ. Þ Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại, có tấm lòng nhân đạo cao cả vị tha. III.TỔNG KẾT * GHI NHỚ SGK/134 4. CỦNG CỐ: (4’) - Những nỗi khổ nào được tác giả được đề cập trong bài thơ ? - Ước mơ cao cả và tinh thần nhân đạo giàu lòng vị tha của tác giả thể hiện trong bài là gì ? 5. DẶN DÒ: (2’) - Học thuộc bài thơ. Nắm nội dung, ý nghĩa bài thơ. - Ôn tập các văn bản đã học. TIẾT SAU KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT.
Tài liệu đính kèm: