Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 57 đến tiết 60

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 57 đến tiết 60

I . Mục đích yêu cầu :

1-Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Thạch Lam. Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.

- Cảm nhận tinh tế cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.

2-Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm, sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.

3- Thái độ: Yêu nết đẹp văn hoá của dân tộc.

II . Chuẩn bị:

- Thầy: giỏo ỏn, tài liệu tham khảo

- Trò: Cuẩn bị bài theo nội dung SGK

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tiết 57 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 (Tiết 57- 60) 
 Tiết 57- văn bản	MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM
Giảng 7a: ..	( Thạch Lam)
 7b:
I . Mục đớch yờu cầu :
1-Kiến thức: 
- Sơ giản về tác giả Thạch Lam. Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nột đẹp văn húa một thứ quà độc đỏo và giản dị của dõn tộc.
- Cảm nhận tinh tế cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.
2-Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm, sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương.
3- Thái độ: Yêu nết đẹp văn hoá của dân tộc.	
II . Chuẩn bị:
Thầy: giỏo ỏn, tài liệu tham khảo 
Trò: Cuẩn bị bài theo nội dung SGK
III . Tiến trỡnh lờn lớp. 
 1. Ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tiếng gà trưa” ? nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
3.Bài mới.
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung
Hoạt động 1: HDHS tỡm hiểu tỏc giả - tỏc phẩm
HS đọc chỳ thớch * SGK 
GV: Nờu vài nột về tỏc giả, tỏc phẩm?
HS: Trỡnh bày theo SGK
GV: Bài được viết theo thể loại gỡ? (Tựy bỳt)
GV: Tuỳ bỳt là gỡ? => HS nờu theo SGK
GV mở rộng: Tuỳ bỳt mang đậm chất trữ tỡnh cú khi đan xen yếu tố nghị luận, triết lý. Khụng cú cốt truyện, giầu tớnh biểu cảm, trực tiếp thể hiện cỏi tụi của người viết.
Hoạt động 2: HDHS đọc và HDHS tỡm hiểu văn bản
GV hướng dẫn đọc: giọng tỡnh cảm, tha thiết, trầm lắng.( đọc mẫu) - HS đọc
GV nhận xột, uốn nắn, sửa chữa.
GV kiểm tra một vài chỳ thớch khú.
Bước 1: HDHS tỡm hiểu chung về văn bản
GV: Văn bản sử dụng những phương thức biểu đạt nào? Phương thức nào là chớnh?
HS: - Kể, tả, nhận xột, biểu cảm, bỡnh luận; Biểu cảm trữ tỡnh là chớnh.
GV: Văn bản cú kết cấu như thế nào ?
HS: + Đoạn 1-> thuyền rồng: Hương thơm của lỳa non gợi nhớ đến cốm và sự hỡnh thành hạt cốm từ những tinh tuý của thiờn nhiờn và sự khộo lộo của con người.
+ Đoạn 2-> nhũn nhặn: Ca ngợi giỏ trị độc đỏo, đặc sắc của cốm, một đặc sản của đất nước trong phong tục tập quỏn nghi lễ cưới hỏi cổ truyền của dõn tộc Việt Nam.
+Đoạn 3: Cũn lại: Sự thưởng thức cốm và lời nhắn nhủ của nhà văn.
Bước 2: HDHS phõn tớch văn bản
HS đọc đoạn đầu.
GV: Em cú nhận xột gỡ về cỏch dẫn vào bài của tỏc giả?
HS: - Cảm hứng được gợi từ hương thơm của lỏ sen trong làn giú mựa hạ lướt qua vừng sen mặt hồ. Hương thơm ấy gợi nhắc đến hương vị cốm- một thứ quà của lỳa non -> Vào bài tự nhiờn gợi cảm.
GV: Tỏc giả sử dụng những giỏc quan nào?
HS: - Nhiều giỏc quan , đặc biệt là khứu giỏc.
GV: Tỡm những từ ngữ, chi tiết miờu tả tinh tế hương vị và cảm giỏc về cốm?
HS: Liệt kờ cỏc ĐT, TT trong đoạn văn.
GV: Những từ ngữ này thuộc từ loại nào? Em cú nhận xột gỡ về cỏch sử dụng từ ngữ ở đõy? Giọng văn như thế nào? Qua đú tỏc giả muốn cho ta thấy điều gỡ?
HS: - Cảm nhận hương thơm thanh khiết của đồng lỳa non, lỏ sen. 
GV> Phõn tớch, binh, chuẩn kiến thức
HS đọc đoạn tiếp theo.
GV: . Nhà văn cú đi sõu tả tỉ mỉ cỏch thức kỹ thuật làm cốm khụng? ễng tả như thế nào? Chủ yếu quan sỏt tả cỏi gỡ? Vỡ sao?
HS: - Khụng tả tỉ mỉ, chỉ cho biết một loạt cỏch chế biến, cỏch thức làm truyền từ đời này sang đời khỏc, 
.
GV: Tỏc giả ca ngợi cốm như một thứ quà như thế nào? - Riờng và đặc biệt quớ, sang trọng
GV: Cốm được dựng và phổ biến trong việc gỡ? Vỡ sao? Dựng trong lễ tết, lễ cưới hỏi, vỡ là thức dõng trời đất, mang hương vị đậm đà của đồng quờ nội cỏ.
GV: Tỏc giả đó nhận xột như thế nào về tục lệ dựng: Hồng - cốm làm lễ vật sau tết và sớnh lễ của nhõn dõn ta? + Hồng- cốm: Tốt đụi 
 + Cú sự hoà hợp tuyệt vời về mầu sắc và hương vị. 
GV: Sự hài hoà tuyệt vời 2 thứ ấy được phõn tớch trờn phương diện nào? ( Màu sắc).
GV: T giả tập trung tả cụ hàng cốm dấu hiờụ đặc biệt gỡ ?
Cỏch thưởng thức cốm như thế nào? 
- Ăn cốm là sự thưởng thức nhiều giỏ trị được kết. Đú là nột văn húa trong ẩm thực.
GV? Em cú nhận xột gỡ về sự cảm nhận của nhà văn trong văn bản? 
GV: Nhà văn đề nghị điều gỡ? Em cú tỏn thành khụng?
HS: - Những người mua cốm hóy nhẹ nhàng, trõn trọng trước những sản vật quớ thỡ sự thưởng thức sẽ được trang nhó và đẹp đẽ hơn.
Hoạt động 4: HDHS tổng kết 
GV: Cảm nghĩ của nhà văn trong bài văn đó mang lại cho em những hỡnh ảnh mới mẻ, sõu sắc nào về cốm ?
 Nờu giỏ trị nội dung nghệ thuật, ý nghĩa của bài?
HS đọc ghi nhớ SGK/ 163
I. Tỏc giả - tỏc phẩm
1. Tỏc giả: 
- Thạch Lam (1910- 1942) tại Hà Nội. Là nhà văn nổi tiếng, cú sở trường viết truyện ngắn, tuỳ bỳt.
2. Tỏc phẩm: 
- "Một thứ quà của lỳa non: Cốm " rỳt từ tập Hà Nội băm sỏu phố phường (1943).
II. Đọc - Tỡm hiểu văn bản.
A. Tỡm hiểu chung
- Phương thức biểu đạt chớnh: Biểu cảm
- Thể loại: Tựy bỳt 
- Bố cục: 3 đoạn 
B. Phõn tớch
1.Nguồn gốc của cốm
- Hương lỳa non gợi đến cốm: 
“Giọt sữa trắng thơn, dần đọng lại....”
“ Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhó, tinh khiết, tươi mỏt, trắng thơm phảng phất, trong sạch, đụng lại, cong, trĩu..” .
-> Từ ngữ chọn lọc tinh tế, giọng văn trang trọng, nhẹ nhàng cú nhịp điệu.
 -> Tỡnh yờu sõu nặng đối với cảnh sắc thiờn nhiờn và hương vị một vựng quờ.
=> Cốm - sản vật của tự nhiờn, đất trời trong vỏ xanh của hạt lỳa non trờn những cỏnh đồg.
2. Ngợi ca giỏ trị độc đỏo, đặc sắc của cốm.
- Cách chế biến cốm: gắn với kinh nghiệm quý về quy trỡnh, cỏch thức
- “ Cốm làm quà sờu tết” ” Hồng cốm tốt đụi” -.> Gắn với phong tục lễ tết thiờng liờng của dõn tộc, với ước mong hạnh phỳc của con người.
- “ Những cụ hàng cốm xinh xinh”
- “ Cốm khụng phải thức quà của người ăn vội”
-> Gắn liền với nếp sống thanh lịch của người Hà Nội: cỏch thưởng thỏc ẩm thực thanh nhó, cao sang.
=> Cốm- sản vật mang đậm nột văn húa.
3 Cảm nhận của nhà văn.
 . 
- Cảm nhận tinh tế, cõu văn nhẹ nhàng, sõu sắc giàu sức biểu cảm về văn húa và lối sống của người Hà Nội.
→ Cốm như một giỏ trị tinh thần thiờng liờng đang được trõn trọng, giữ gỡn.
III. Tổng kết.
 1. Nội dung
2. Nghệ thuật: 
- Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xỳc, giàu chất thơ.
- Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liờn tưởng, kỉ niệm.
- Sỏng tạo trong lời văn xen kẽ giữa kể và tả chậm rói, ngẫm nghĩ, mang nặng tớnh chất tam tỡnh, nhắc nhở nhẹ nhàng.
3. í nghĩa: Bài văn thể hiện sự thành cụng những cảm giỏc lắng đọng, tinh tế mà sõu sắc.
* Ghi nhớ- SGK/ 163
4. Củng cố: 
- Những cảm giỏc, ấn tượng nào của tỏc giả đó tạo nờn tớnh biểu cảm của đoạn 	văn?
 (Tỏc giả đó huy động nhiều cảm giỏc để cảm nhận về đối tượng, đặc biệt là khướu giỏc để cảm nhận hương thơm thanh khiết của cỏnh đồng lỳa, của lỏ sen và lỳa non)
	- Giỏ trị của cốm đối với người dõn Việt Nam núi chung và người Hà Nội núi riờng?
 Cốm là sản vật mang đậm nột văn húa truyền thống của DT Vn núi chung và người HN núi riờng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Đọc diễn cảm văn bản; tham khảo một số đoạn văn của tỏc giả Thạch Lam viết về Hà Nội.
	- Học bài theo phần ghi nhớ và nội dung phõn tớch.
	- Nắm nội dung – nghệ thuật của bài tuỳ bỳt.
	- ễn văn biểu cảm về sự vật, con người.
 Tiết 58	
Giảng 7a: ..	TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3- VĂN BIỂU CẢM	7b:
I. Mục tiờu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sõu kiến thức về văn biểu cảm, nắm được nội dung yờu cầu của bài.
2. Kỹ năng: 
- Rốn kỹ năng và phương phỏp làm bài biểu cảm. 
3. Thỏi độ: 
- Đỏnh giỏ được chất lượng bài làm của mỡnh so với yờu cầu của đề bài, nhờ đú cú được những kinh nghiệm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.
II. Chuẩn bị 
1. Thầy: chấm, chữa bài, thống kờ những lỗi thường gặp mà học sinh mắc phải, trả bài, hướgn dẫn HS đọc và sử lỗi..
2. Trũ: Đọc lại đề bài, tập xõy dựng dàn ý chi tiết. 
III. Tiến trỡnh bài dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài. 
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung
Hoạt động 1: Đọc đề bài, tỡm hiểu đề, lập dàn bài: 
HS nhắc lại đề bài
GV chộp đề lờn bảng
GV: Hóy xỏc định thể loại, yờu cầu về nội dung? Em đó định hướng như thế nào cho bài viết của mỡnh ?
HS: trỡnh bày 
GV hướng dẫn học sinh xõy dựng đề cương cho bài viết.
- Theo em, phần mở bài cần nờu những ý gỡ ?
- Phần thõn bài cần triển khai những ý gỡ ?
- Phần kết bài cần nờu những ý gỡ ?
Hoạt động 2: GV nhận xột chung bài làm của HS: 
* Ưu điểm
- Đa số cỏc em hiểu yờu cầu của đề bài.
- Một số bài viết cú cảm xỳc sõu sắc về người thõn, diễn đạt lưu loỏt, thuyết phục.
- Kết hợp được cỏc yếu tố tự sự, miờu tả, hồi tưởng, tưởng tượng..
- Một số bài viết cảm xỳc chõn thành, sõu sắc.
* Nhược điểm: 
- Một số ớt chưa cố gắng làm bài, bài viết cũn
sơ sài, cảm xỳc chưa sõu sắc.
- Chữ viết ẩu, cũn sai lỗi chớnh tả. 
- Một số bài viết chưa kết hợp được cỏc yếu tố tự sự. miờu tả, hồi tưởng 
Hoạt động 3: GV trả bài, chữa lỗi:
GV trả bài và nờu một số lỗi thường mắc phải.
HS nờu cỏch chữa
GV chữa lỗi
HS đọc bài và chữa lỗi theo phần giỏo viờn đó
gạch chõn.
HS trao đổi bài theo cặp kiểm tra việc chữa lỗi
của bạn.
GV đọc một số bài điểm khỏ.
I. Đề bài, Tỡm hiểu đề, Lập dàn bài
1. Đề bài:
 Cảm nghĩ về người thõn (ụng, bà, cha, mẹ, anh, chị.)
2. Tỡm hiểu đề
- Thể loại: Văn biểu cảm về con người.
- Nội dung: Nờu cảm nghĩ về một người thõn (người trong gia đỡnh)
3. Lập dàn bài
a. Mở bài:
 - Nờu cảm nghĩ chung về người thõn mỡnh định viết.
b. Thõn bài:
- Gợi tả vài nột về ngoại hỡnh, hỡnh dỏng người thõn.
- Tỡnh cảm gắn bú thõn thiết và những kỉ niệm sõu sắc đối với người thõn.
- Ấn tượng tốt đẹp nhất về người thõn.
c. Kết bài: 
 - Khẳng định cảm nghĩ của mỡnh về người thõn.
II. Nhận xột
III. Trả bài- chữa lỗi
Loại lỗi
Viết sai
 Sửa lại
Chớnh
tả
- chõn trọng
- tre trở
- Trõn trọng
- che chở
Dựng từ
- Mẹ đó đẻ ra tụi
- Mẹ luụn từ bi với tụi
- Mẹ đó sinh
ra tụi
- Mẹ luụn
độ lượng
với tụi
Cõu- diễn đạt
- Mẹ tụi năm nay mẹ tụi đó bước sang tuổi 39
- Năm nay. Mẹ tụi đó 35 tuổi
- Mẹ tụi
năm nay
đó bước
sang tuổi 39
- Năm nay,
mẹ tụi đó
35 tuổi
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh yờu cầu chung của bài.
- Lưu ý một số lỗi hay mắc.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Xem lại lý thuyết văn biểu cảm về con người, sự vật.
- Chuẩn bị bài: “ Chơi chữ” giờ sau học.
	- Học bài cũ: Điệp ngữ
Tiết 59- Tiếng Việt 
CHƠI CHỮ
Giảng 7a: ..	
	7b:
I. Mục tiờu bài học.
1. Kiến thức: 
	- Nắm được thế nào là chơi chữ, cỏc lối chơi chữ thường dựng, tỏc dụng của phộp chơi chữ.
2. Kỹ năng: Nhận biết phộp chơi chữ, chỉ rừ cỏch núi chơi chữ trong văn bản
3. Thỏi độ: Vận dụng phộp chơi chữ trong cuộc sống núi, viết, cỏch núi năng dớ dỏm, hài hước, vui đựa...
II. Chuẩn bị 
1. Thầy: Bảng phụ ghi vớ dụ.
2. Trũ: Tỡm hướng trả lời cõu hỏi trong SGK 
III. Tiến trỡnh bài dạy
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
 	- Điệp ngữ là gỡ? Tỏc dụng của điệp ngữ ? 
- Cú mấy dạng điệp ngữ? Cho 1 vớ dụ về điệp ngữ và xỏc định đú là dạng điệp ngữ nào?
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung
Hoạt động 1: HDHS tỡm hiểu thế nào là chơi chữ 
HS: Đọc bài ca dao SGK
GV: Em cú nhận xột gỡ về nghĩa của cỏc từ lợi trong bài ca dao? 
HS: Trả lời
GV bổ sung thờm
GV: Việc sử dụng từ lợi ở cuối bài ca dao là dựa vào hiện tượng gỡ? Đồng õm
GV: Việc sử dụng từ lợi như trờn cú tỏc dụng gỡ ? Cỏch núi như trờn gọi là chơi chữ. Vậy thế nào là chơi chữ?
HS: Trả lời theo ghi nhớ SGK
GV: Lấy 1 vớ dụ cú sử dụng lối chơi chữ ?
 HS: Trăng bao nhiờu tuổi trăng già
 Nỳi bao nhiờu tuổi gọi là nỳi non.
-> Từ non: nhiều nghĩa:
 + Đồng nghĩa: nỳi Chơi chữ khai thỏc
 + Trỏi nghĩa: già từ nhiều nghĩa.
Hoạt động 2: HDHS tỡm hiểu cỏc lối chơi chữ 
GV treo bảng phụ ghi VD 
GV: Xỏc định lối chơi chữ trong hai cõu thơ của nhà thơ Tỳ Mỡ? Sỏnh với Na-va “ranh tướng” Phỏp
 Tiếng tăm nồng nặc ở Đụng Dương.
HS: - Từ “ranh tướng” với “danh tiếng” – đồng õm (phỏt õm) lời núi ý giễu cợt Na-va.
- Từ “nồng nặc” đi với từ “tiếng tăm” tạo ra sự tương phản về ý nhằm chõm biếm đả kớch Na-va.
GV: Vậy lối chơi chữ ở đõy là gỡ? Lối núi trại õm (gần õm).
GV: Cho HS phõn tớch tiếp vớ dụ 2:
 Mờnh mụng muụn móu một màu mưa
 Mỏi mắt miờn man mói mịt mờ.
GV: Xỏc định lối chơi chữ trong vớ dụ trờn?
HS: - Điệp phụ õm đầu m
GV: Cho HS đọc vớ dụ 3. Xỏc định lối chơ chữ trong vớ dụ đú? Núi lỏi: cỏ đối- cối đỏ; mốo cỏi- cỏi kốo.
HS: Đọc vớ dụ 4. Phõn tớch lối chơi chữ trong đoạn thơ trờn. sầu riờng 1: chỉ một trạng thỏi tõm lớ tiờu cực cỏ nhõn (tớnh từ); Sầu riờng 2: chỉ một loại quả ở Nam Bộ.
- Vui chung: chỉ một trạng thỏi tõm lớ tớch cực tập thể (t từ)
=> sầu riờng trỏi nghĩa với vui chung
GV đưa tiếp vớ dụ: Da trắng vỗ bỡ bạch
HS: - Da trắng – từ thuần Việt
 - Bỡ bạch – từ Hỏn Việt ( bỡ – da; bạch – trắng)
 => Dựng từ đồng nghĩa.
GV: Đưa tiếp vớ dụ: Cúc chết để nhỏi mồ cụi
 Chẫu ngồi Chẫu khúc chàng ơi là chàng.
HS: Xỏc định cỏch chơi chữ: dựng từ gần nghĩa.
GV: Cú bao nhiờu cỏch chơi chữ?
HS đọc ghi nhớ SGK/ 165
GV mở rộng: 
- Cú khi kết hợp lối chơi chữ đồng õm với lối chơi chữ đồng nghĩa. Vớ dụ: Chuồng gà kờ sỏt chuồng vịt. (kờ: yếu tố Hỏn Việt cú nghĩa là gà).
- Lối chơi chữ bằng cỏch dựng cỏc từ cựng trường nghĩa. 
Vớ dụ: Chàng Cúc ơi ! Chàng Cúc ơi !
 Thiếp bộn duyờn chàng cú thế thụi
 Nũng nọc đứt đuụi từ đõy nhộ
 Ngàn vàng khụn chuộc dấu bụi vụi.
Hoạt động 3: Luyện tập 
HS nờu yờu cầu bài tập
GV cho HS hoạt động nhúm (theo bàn)
Thời gian: 5phỳt.
GV giao nhiệm vụ: Cho biết tỏc giả đó dựng những từ ngữ nào để chơi chữ ? 
Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả
GV nhận xột, thống nhất ý kiến:
HS đọc yờu cầu bài tập 2.
GV gọi 2 HS lờn bảng làm bài tập
GV nhận xột, chữa bài.
GV nờu yờu cầu bài tập
HS làm bài
GV gọi 2,3 HS chữa bài
GV nhận xột, thống nhất đỏp ỏn đỳng.
I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Vớ dụ ( SGK/ 163)
2. Nhận xột:
- Lợi lợi lộc, thuận lợi 
 nơi răng mọc
-> Từ đồng õm.
-> Tạo sắc thỏi dớ dỏm, hài hước đựa vui → hiện tượng đồng õm gõy cảm giỏc bất ngờ, thỳ vị ( già rồi, răng khụng cũn đừng tớnh chuyện lấy chồng )
* Ghi nhớ1 – SGK/ 164.
II. Cỏc lối chơi chữ.
1. Vớ dụ: SGK/ 164 
2. Nhận xột:
(1). - “ranh tướng” - “danh tướng” 
 Đồng õm -> Giễu cợt Na Va.
- “Nồng nặc” đi với “tiếng tăm” => Tạo sự tương phản về nghĩa -> Chõm biếm, đả kớch Na Va.
-> Lối núi trại õm (gần õm).
(2). Dựng cỏch điệp phụ õm đầu: M
(3). Núi lỏi: cỏ đối- cối đỏ; mốo cỏi- cỏi kốo.
(4). Trỏi nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa:
 - sầu riờng >< vui chung (trạng thỏi tõm lớ tớch cực).
- sầu riờng - trạng thỏi tõm lớ tiờu cực.
 -> nhiều nghĩa - Một loại quả ở Nam bộ.
3. Kết luận: 4 cỏch chơi chữ.
* Ghi nhớ 2- SGK/ 165.
III. Luyện tập.
1. Bài tập1: 
- liu điu, rắn, hổ lửa, nai gầm, rỏo, lằn, trõu lỗ, hổ mang -> Chỉ cỏc loài rắn -> Chơi chữ theo lối cỏc từ cú nghĩa gần gũi nhau.
 2. Bài tập 2:
- thịt, mỡ, dũ, nem, chả 
- nứa, tre, trỳc, húp 
 -> Chơi chữ bằng cỏc từ gần nghĩa.
3. Bài tập 4: 
Dựng từ đồng õm.
- cam 1: Danh từ chỉ loại quả
- cam 2: Tớnh từ chỉ sự vui vẻ hạnh phỳc, tốt đẹp.
-> Hết khổ sẽ đến lỳc sung sướng.
(khổ: đắng; tận: hết; cam: ngọt; lai: đến). 
4. Củng cố: 
- Thế nào là chơi chữ? Cỏc lối chơi chữ? 
	- Khi sử dụng chỳ ý điều gỡ? 
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập vào vở.
	- Sưu tầm thơ, ca dao, cõu đố cú sử dụng lối chơi chữ và phõn tớch giỏ trị của chỳng..
 	- Chuẩn bị: Tập làm thơ lục bỏt.
Tiết 60: 
LÀM THƠ LỤC BÁT
Giảng 7a: ..	
	7b:
I. Mục tiờu bài học.
1. Kiến thức: Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bỏt.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phõn tớch , tập viết thơ lục bỏt cú cảm xỳc.
3. Thỏi độ: Yờu thớch thơ, tập làm thơ cú cảm xỳc đỳng luật.
II. Chuẩn bị 
1. Thầy: Bảng phụ phõn tớch kớ hiệu B-T-V.
2. Trũ: Đọc trước bài và tỡm hướng trả lời cõu hỏi SGK.
III. Tiến trỡnh bài dạy
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trũ
 Nọi dung
Hoạt động 1: 
HDHS tỡm hiểu chungt thơ lục bỏt.
GV? Em hiểu thế nào là thơ lục bỏt? Cho vớ dụ minh họa.
Hoạt động 2: HDHS tỡm hiểu luật thơ lục bỏt.
GV treo bảng phụ bài ca dao
HS đọc bài ca dao 
GV: Cặp cõu thơ lục bỏt mỗi dũng cú mấy tiếng? Vỡ sao lại gọi là lục bỏt?
HS: lờn bảng xỏc định B T trong bài ca dao.
.
GV: Theo qui ước B (bằng), T (trắc),
thanh ngang (B); thanh sắc, hỏi, ngó, nặng
(T), vần (V). Mỗi cặp lục bỏt gọi là cõu thơ lục bỏt.
GV: Em cú nhận xột gỡ về số tiếng, số cõu trong bài?
HS: - Cứ 1 cõu 6-> 1 cõu 8 tiếng
HS: - Số cõu khụng hạn định- Bài ngắn nhất cũng phải gồm 1 cặp.
GV: Em cú nhận xột gỡ về hiệp vần và luật bằng trắc? vần bằng,vần lưng, vần chõn.
Lưu ý: Cỏc tiếng 6 và 8 trong cõu 8 đều là thanh bằng nhưng khụng được hoàn toàn trựng dấu.
 VD: cà - tương
 đường nao.
+ Nhúm bổng: Âm vực cao - sắc, hỏi, khụng.
+ Nhúm trầm: Âm vực thấp - huyền, ngó, nặng.
- Em cú nhận xột gỡ về nhịp thơ?
- Lưu ý: Tiếng 2 thường là B, tiếng 4 thường là vần trắc. Nhưng nếu tiếng 2 là T thỡ tiếng 4 đổi là B. Trong cõu 8 tiếng 6 là thanh ngang bổng thỡ tiếng 8 phải là thanh huyền trầm ngược lại...
- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: HS luyện tập làm thơ lục bỏt 
HS đọc yờu cầu bài tập 1, bài tập 2
* HS thảo luận.
+ GV nờu vấn đề, nhiệm vụ:
- Nhúm 1: ý a
- Nhúm 2: ý b
- Nhúm 3: ý c
- Nhúm 4, 5, 6 bài tập 2.
+ Hoạt động nhúm
- Thời gian: 7'.
- Nhiệm vụ: Cỏc nhúm tập trung giải quyết vấn đề
+ Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả
+ GV nhận xột, thống nhất ý kiến:
GV nờu yờu cầu bài tập 3
GV chia lớp làm 2 đội chơi
- Đội 1 xướng cõu lục
- Đội 2 xướng cõu bỏt
GV làm trọng tài: Đội nào khụng làm được là thua điểm.
GV biểu dương 2 đội chơi
I. Tỡm hiểu chung: 
Lục bỏt là thể thơ độc đỏo của văn học Việt nam.
II. Luật thơ lục bỏt.
 Anh đi anh nhớ quờ nhà
 B B B T B B V
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
 T B B T T B V B B V
 Nhớ ai dói nắng dầm sương
 T B T T B B V
Nhớ ai tỏt nước bờn đường hụm nao.
 T B T T B B B B
- Số chữ: cõu trờn 6; cõu dưới 8
- Vần lưng: Tiếng 6 cõu 6 vần tiếng 6 cõu 8.
- Vần chõn: Tiếng 8 cõu 8 vần tiếng 6 cõu 6.
- Cỏc tiếng lẻ: 1,3,5,7 tự do.
- Cỏc tiếng chẵn theo luật:
 + B - T – B V – B V
 + B – T – B V – B V
* Ghi nhớ - SGK/ 156.
* Lưu ý: thơ lục bỏt cú biến thể và ngoại lệ
II. Luyện tập.
1. Bài tập : làm thơ lục bỏt theo mụ hỡnh ca dao.
a. kẻo mà
b. mới nờn con người
c. Chim bay chim lượn chim tỡm bắt sõu.
2. Bài tập 2: tập viết nối thơ lục bỏt.
a. Sửa: cú cam, cú quýt, cú soài cú na.
 Hoặc: cú cam, cú quýt, cú mai, cú đào.
b. Chỳng em phấn đấu trở thành trũ ngoan.
 Chỳng em phấn đấu trở thành đội viờn.
 Chỳng em phấn đấu trở thành con ngoan.
3. Bài tập 3:
Làm thơ , sửa thơ lục bỏt viết sai luật
4. Củng cố: 
- Đọc lại phần ghi nhớ.
	- Cỏch làm thơ lục bỏt.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học thuộc ghi nhớ. Nắm chắc phương phỏp làm thơ.
	- Phõn tớch thi luật một bài ca dao ( tự chọn)
- Tập viết thơ lục bỏt ngắn theo đề tài tự chọn.
- Chuẩn bị bài "Chuẩn mực sử dụng từ".
	- Học bài cũ: Chơi chữ.	

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 7 tuan 15(2).doc