Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 12

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 12

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya và bài thơ chữ Hán Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu TP hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.

- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ c/m và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ HCM.

- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng.

 

doc 15 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 762Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2011 
Ngày giảng: 7A-07;7B-08/11
Ngữ văn - Bài 12 - Tiết 45 
 CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG
 “Hồ Chí Minh”
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya và bài thơ chữ Hán Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu TP hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ c/m và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ HCM.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng.
3. Thái độ: 
- Lòng yêu thiên nhiên đất nước
*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1. Kiến thức: 
- Biết sơ giản về tác giả HCM
- Hiểu tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch HCM.
- Hiểu tâm hồn chiến sĩ- nghệ sĩ tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Hiểu nghệ thuật tả cảnh, tả tình, ngôn và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu TP hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ c/m và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ HCM.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng.
II: Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
III. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Tài liệu tham khảo.
Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài.
IV: Phương pháp/kỹ thuật dạy học: 
1. Phương pháp: Phân tích, giảng bình.
2. Kỹ thuật: 
V: Tổ chức dạy và học.
A. Ổn định tổ chức: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
H? Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối bài “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? Cho biết nội dung?
- Ước mơ cao cả chất chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của tác giả
- Ước mơ cao cả đã đạt đến mức xả thân sẵn sàng hi sinh vì sự nghiệp chung, hạnh phúc chung.
C. Tiến trình tổ chức các HĐ dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1. Khởi động: (1’)
 Bác Hồ không lập nghiệp bằng văn chương nhưng trong cuộc đời hoạt động của mình nhận biết văn chương là vũ khí sắc bén . Người đã sáng tác và trong cả lúc buồn Bác viết để giải khuây. Nhưng các tác phẩm mà Người để lại thể hiện rõ tài năng tuyệt vời , tâm hồn nghệ sĩ và phong thái người chiến sĩ cách mạng. Chúng ta cùng tìm hiểu
HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chú thích: (9’)
- Mục tiêu: đọc diễn cảm hai bài thơ. nắm nét chính về tg, h/c sáng tác bài thơ cùng 1 số chú thích khó. Nội dung và nghệ thuật chính của hai bài thơ.
- Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn đọc: rõ ràng, đúng dấu ngắt, thể hiện được phong thái ung dung lòng yêu thiên nhiên của Bác.
 Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét
Theo dõi chú thích * sgk.
H? Nêu vài nét về tác giả?
Gv mở rộng về tác giả
H? Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ?
Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu kháng chiến chống Pháp.
Nguyên tiêu 1948 đánh bại Pháo ở Việt Bắc
Học sinh đọc từ khó sgk
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
* Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969) là lãnh tụ vĩ đại nhà thơ lớn , danh nhân văn hoá thế giới
* Tác phẩm
Hai bài thơ được sáng tác trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp ở chiến khu Việt Bắc
*Chú thích khác
HĐ 3: Tìm hiểu văn bản: (20’)
- Mục tiêu: 
- Hiểu tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch HCM.
- Hiểu tâm hồn chiến sĩ- nghệ sĩ tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Hiểu nghệ thuật tả cảnh, tả tình, ngôn và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 
- Cách tiến hành:
Học sinh đọc hai câu thơ đầu
H?Câu thơ 1 tác giả sử dụng biện pháp gì?
- So sánh: Tiếng suối - tiếng hát xa
H? Cách so sánh này có gì độc đáo? Tác dụng
- Lấy tiếng hát ( con người) làm chuẩn mực
Gv: Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền
 Em như hơi gió thoảng ngoài cung tiên
 (Thế Lữ)
H? Nhận xét gì về vẻ đẹp của cảnh trăng rừng trong hai câu qua nghệ thuật sử dụng?
-Bức tranh có hình dáng vươn cao, xum xuê của vòm cổ thụ, lấp loáng ánh trăng ở trên cao; bóng lá bóng cây được ánh trăng soi rọi in trên mặt đất -> khoảng sáng tối -> bông hoa lấp lãnh
- Từ “ lồng”: điệp từ còn tạo nên sự hoà hợp , quấn quýt
H? Tiểu đối có tác dụng gì?
H? Hai câu cuối tả cảnh hay tình?
Nghệ thuật? Điệp ngữ ở cuối câu 3, đầu câu 4 sử dụng điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
 Hs đọc hai câu cuối
H? Đó là những tâm trạng như thế nào?
H Tg sd nghệ thuật gì trong hai câu thơ này?
 Gv liên hệ
- Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
- Trăng vào cửa sổ đòi thơ
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau
Học sinh đọc hai câu thơ đầu
H? Nhận xét gì về không gian và cách miêu tả không gian trong bài?
H? Em hãy đối chiếu phần phiên âm và dịch thơ, vận dụng trí tưởng tượng về không gian hình dung vẻ đẹp hai câu thơ trên?
Thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút
Đại diện báo cáo
Gv kết luận
Câu 1: mở ra khung cảnh trời cao, rộng trong trẻo nổi bật trên bầu trời là ánh trăng tràn đầy, toả sáng
- Dịch thơ: thêm từ lồng lộng -> gợi được không gian
- Không dịch được: kim dạ, chính viên -> mất đi vẻ đẹp trăng rằm
Câu 2: vẽ không gian rộng, xa không giới hạn, con sông, mặt nước xuân tiếp giáp trời xuân -> sức xuân tràn ngập
- Dịch mất chữ xuân trong xuân thuỷ, mất chữ tiếp thay bằng chữ lẫn
GV: nét chấm phá, gợi cảm là một đặc trưng thi pháp thơ ca
Nguyễn Khuyến: ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Thanh Hải: Mọc giữa dòng sông xanh
Học sinh đọc
H?Giữa cảnh xuân, con người phải chăng đang ngắm cảnh?
- Con người không phải khách du ngoạn, thưởng thức cảnh xuân mà đang bàn việc quân
H? Tác giả bàn việc quân trong không gian như thế nào?
Gv liên hệ hoàn cảnh lịch sử:Qua đó em có nhận xét gì về phong thái Hồ Chí Minh?
H? Nhận xét gì bản dịch thơ?
- Câu 3: Chưa nói được khung cảnh diễn ra “ bàn việc quân”
- Câu 4: Thêm “ ngân” ý khác đi
H? Qua hai bài thơ em biết thêm điều gì về con người Hồ Chí Minh?
- Là chiến sĩ, nhà thơ có tình yêu thiên nhiên sâu rộng, tâm hồn nhạy cảm với thiên nhiên và lòng yêu nước sắt son
H? Nhận xét gì về phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh
- Vừa mang tính cổ điển vừa mang phong cách hiện đại
+Kết luận: hai bài thơ đều viết về vẻ đẹp của thiên nhiên, đồng thời cũng chính là t/y thiên nhiên, đất nước của Bác.
II. Tìm hiểu văn bản
A. Văn bản : “ cảnh khuya”
1. Hai câu đầu.
- So sánh tiếng suối - tiếng hát xa
- So sánh độc đáo -> tiếng suối trở nên gần gũi với con người hơn. Có sức sống , trẻ trung
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
- Bức tranh nhiều tầng lớp, hình khối, đường nét đa dạng
- Điệp từ “ lồng” -> sự hoà hợp, quấn quýt
- Tiểu đối: cái thực với cái hư
 Cái to lớn gồ ghề -> cái mỏng manh đẹp
- Tác giả sử dụng nghệ thuật tiểu đối, điệp từ -> cảnh trăng rừng với vẻ đẹp lung linh chập chờn, ấm áp vừa hoà hợp vừa quấn quýt
2. Hai câu cuối. Tâm trạng nhà thơ
- Cảnh khuya như vẽ Người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
- Điệp ngữ -> như một bản lề mở ra hai phía tâm trạng của nhà thơ
- Câu 3: chất nghệ sĩ niềm say mê, sự rung động trước vẻ đẹp đêm trăng
- Câu 4: mở ra vẻ đẹp và chiều sâu mới trong tâm hồn nhà thơ: không ngủ vì lo cho vận mệnh dân tộc
-> Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp và chiều dâu tâm hồn của tác giả. Chất nghệ sĩ và chất chiến sĩ hoà hợp thống nhất trong nhà thơ
A. Rằm tháng giêng
1. Hai câu thơ đầu
Rằm xuân lồng lộng trăng soi.
Song xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
- Không gian cao, rộng, bát ngát tràn đầy ánh trăng, sức xuân
- Điệp từ xuân ( ba lần)
- Ngòi bút chấm phá, chọn cảnh tiêu biểu, ấn tượng, hài hoà -> vẻ đẹp bức tranh đêm rằm với hình ảnh rộng lớn trong trẻo của sông, nước, trời mang đầy hơi ấm và sức sống mùa xuân
2. Hai câu thơ cuối
Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền
- Bàn việc quân trong nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng -> hình ảnh đẹp mang tính biểu tượng
- Câu 4: Khi quay về trăng đầy thuyền -> bài thơ kết thúc bằng hình ảnh lãng mạn
* Phong thái ung dung , lạc quan và niềm tin chiến thắng
HĐ 4: Tổng kết rút ra ghi nhớ. (3’)
- Mục tiêu: nắm nét khái quát về nội dung và nghệ thuật chính của hai bài thơ.
- Cách tiến hành:
H? Em hãy cho biết nội dung và nghệ thuật chính của hai bài thơ?
 Hs trả lời, gv chốt
 Học sinh đọc ghi nhớ
II. Ghi nhớ. (sgk)
HĐ 5: Hướng dẫn luyện tập: (3’)
- Mục tiêu: làm bài tập vận dụng lí thuyết đã học.
- Cách tiến hành:
 hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 
 Gọi 2-3 em đọc
 gv nêu yêu cầu bài 2( hd về nhà làm)
III. Luyện tập.
1. Đọc thuộc lòng hai bài thơ
D. Củng cố: 3’
 - Nhắc lại nội dung và nghệ thuật chính của hai bài thơ?
E. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
+ bài cũ; Học thuộc bài thơ và nội dung phân tích
-+ bài mới: Soạn: ôn tập toàn bộ nội dung phần tiếng việt -> kiểm tra một tiết
Ngày soạn: 04/11/2011
Ngày giảng: 7A-07;7B-08/11
Ngữ văn – Bài 12 - Tiết 46
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu :
Kiểm tra kiến thức của học sinh về một số nội dung đã học về phần từ loại.
Vận dụng các kiến thức đã học về từ để làm các bài tập theo yêu cầu.
II. Hình thức kiểm tra:
Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan.
III. Thiết lập ma trận:
Mức độ
ND kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Thông hiểu
Cộng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ trái nghĩa
Vận dụng khái niệm từ trái nghĩa, đồng nghĩa vào quá trình tạo lập văn bản
Từ đồng nghĩa
Nhận biết khái niệm từ đồng nghĩa
Hiểu được thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn, đồng nghĩa không hoàn toàn
Câu
1
1
1
3
Tỷ lệ điểm
0,5=5%
0,5=5%
2,0=20%
3,0
Từ đồng âm
Nhận biết khái niệm từ đồng âm vận dụng vào tìm, hiểu nghĩa.
Câu
1
1
Tỷ lệ điểm
0,5=5%
0,5
Từ Hán Việt
Hiểu khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt
Hiểu khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt
Câu
1
1
2
Tỷ lệ điểm
0,5=5%
2,0=20%
2,5
Quan hệ từ
Nhận biết được các quan hệ từ, cách sử dụng QHT khi nói viết để tạo liên kết các đơn vị ngôn ngữ
Câu
1
1
Tỷ lệ điểm
4,0=40%
4,0
Tổng số câu
2
1
2
1
1
7
Điểm
1,0
4,0
1,0
2,0
2,0
10
Tỉ lệ%
50 %
30 %
20 %
100
IV. Đề bài:	
 I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. (1đ): Điền từ thích hợp vào chỗ trống (đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, văn cảnh, lời nói)
a. Chiếu, soi, rọi là những từ
b. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ đồng âm phải dựa vào
Câu 2. (1đ): Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống sau mỗi nhận xét
a. Từ “ hi sinh” là từ Hán Việt 
b. “Xinh” và “đẹp” là từ đồng nghĩa không hoàn toàn
II. Tự luận. (8 điểm)
Câu 3. (4đ): Trong các từ gạch chân sau, từ nào là quan hệ từ, từ nào không phải quan hệ từ:
a. Ý kiến của Nam thật xác đáng
b. Chúng tôi luôn bảo vệ của công
c. Bây giờ kẻ ở người đi
d. Cặp của Nam để ở ngăn bàn
đ. Mọi người đang nói về việc học tập 
e.  ... áo viên: bảng phụ + dàn ý
III: Phương pháp: thuyết trình, phân tích.
IV: Tổ chức dạy và học:
A. Ổn định tổ chức:1’
B. Kiểm tra bài cũ: 15’
CH: Chép theo trí nhớ bài thơ: Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. Nêu ý nghĩa của văn bản?
ĐA: Bài thơ: Cảnh khuya SGK -140.
Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh: Sự gắn bó,hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.
HDC: Chép đúng đủ bài thơ theo yêu cầu: (5 điểm)
Nêu đầy đủ ý nghĩa của văn bản: (5 điểm)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
HĐ của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Khởi động: (1’)
* Mục tiêu: gây hứng thú cho hs.
* Cách tiến hành.
GTB: Chúng ta đã được làm bài văn biểu cảm. Để giúp các em củng cố kiến thức về văn biểu cảm, nắm được các các đv kiến thức cần có trong bài viết của mình cũng như nhận biết và sửa chữa các lỗi thường gặp, chúng ta học tiết trả bài ngày hôm nay. 
HĐ 2: Tìm hiểu đề và lập dàn ý: (12’)
*Mục tiêu:
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản biểu cảm.
- Đánh giá cụ thể những ưu khuyết điểm của học sinh về các mặt: bố cục, cách dùng từ, đặt câu, nội dung ý nghĩa sự việc qua đó giúp học sinh sửa các lỗi đó.
*Cách tiến hành:
H: Để viết thành một bài văn hoàn chỉnh gồm có những bước nào?
HS nêu đề bài, xác định yêu cầu
-GV hướng dẫn HS xây dựng dàn bài.
H? Phần mở bài em cần giới thiệu vấn đề gì?
 Gv đọc phần mở bài
Học sinh so sánh: Nhận xét
H? Phần thân bài có nhiệm vụ gì?
H? Loài cây có ích gì trong cuộc sống mọi người?
H? Loài cây đó gắn bó với em như thế nào?Có ích gì đối với em?Em có kỷ niệm gì với nó hoặc nó gợi cho em những gì?..
Gv đọc phần thân bài của học sinh
 Học sinh so sánh
H? Kết bài em phải nêu nội dung gì?
Gv đọc phần kết bài của học sinh:
I. Đề bài
 Đề bài: Loài cây em yêu 
II. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Biểu cảm
- Đối tượng: Loài cây em yêu quý
III. Lập dàn ý. 
1. Yêu cầu: 
- Kể lại những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học.
- Người kể xưng tôi, em
2. Lập dàn ý.
a. Mở bài:
- Giới thiệu loài cây em yêu thích ( cây gì? ở đâu)
-Lí do mà em loài cây đó
b. Thân bài:
Nêu các đặc điểm gợi cảm của cây
- Loài cây trong cuộc sống mọi người
- Loài cây trong cuộc sống của em
->tình cảm của em đối với cây đó
c. Kết bài:
Tình cảm, cảm xúc hoặc mong muốn của em về cây đó
HĐ 3: Nhận xét, chữa bài: (8’)
*Mục tiêu: HS nhận biết được điểm mạnh yếu qua bài làm của bản thân.
*Cách tiến hành:
Đa số học sinh xác định được yêu cầu của để
-Xác định đúng yêu cầu đề
-Bài viết có bố cục rõ ràng
-Một số bài có cảm xúc chân thành
- Nội dung còn sơ sài. Học sinh chưa có ý thức làm bài
Một số bài đưa nội dung chưa phù hợp
Tình cảm còn mờ nhạt
Nhiều bài thiên về tả cây, ít biểu cảm hoặc chưa biểu cảm trực tiếp
Trình bày chưa khoa học, chưa rõ bố cục ba phần, thiếu kết bài
Diễn đạt yếu, lủng củng, chưa có sự logic giữa các ý, sử dụng từ ngữ,hình ảnh, so sánh chưa phù hợp
Câu thiếu chủ ngữ, thiếu cả chủ ngữ, vị ngữ, không chấm câu
Bài sai nhiều lỗi chính tả, viết không đúng từ
 GV cho HS quan sát bảng phụ các lỗi HS thường mắc phải, cách sửa sai
GV cho HS quan sát bảng phụ các lỗi HS thường mắc phải, cách sửa sai
IV. Nhận xét, chữa bài:
1. Nhận xét:
a. Ưu điểm
 b. Nhược điểm
2. Chữa bài:
a. Lỗi chính tả
Lỗi sai
Sửa
Hàng cây sanh
Chim tróc
- dất vui, nung linh, ánh sáng
- dõ ràng, dung rinh, da đình
Đi da gốc cây
Hàng cây xanh
Chim chóc
rất vui, lung linh, ánh sáng
rõ ràng,rung rinh, gia đình
đi ra gốc cây
2.Lỗi diễn đạt
- Cây phượng ra hoa đã nhiều năm mà chẳng bao giờ phương buồn chỉ có em là buồn thôi
- Đối với em mít đã trở thành bạn thân thiếy, nó coi em là bạn thân thiết rồi
- Cây hồng là bạn của em vì nó cho nhiều quả, mỗi mùa quả em bán nó em lại may quần áo
-Cây đa ấy ông em trồng đã 200 năm nó to, xù xì
- Năm nào phượng cũng nở hoa rực đỏ cả sân trường.Khi đó chúng em phải xa nhau, chia tay phượng em rất buồn
- Em và mít đã trở thành bạn thân thiết của nhau
- Cây hồng góp phần quan trọng để nâng cao đời sống gia đình em
- Cây đa ông em trồng đã lâu rồi, thân nó to, vỏ xù xì
HĐ 4: Công bố kết quả: (5’)
*Mục tiêu: Ghi kết quả kiểm tra của HS vào sổ điểm.
*Cách tiến hành:
GV gọi điểm
HS chủ ý nghe, biết kết quả bài làm của lớp . So sánh bài của mình -> vươn lên
V. Gọi điểm
D. Củng cố: 2’
Chú ý về việc sử dụng PT tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
E. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
+ Sửa các lỗi trong bài viết
 + Soạn: “ Thành ngữ”, đọc kĩ phần nội dung, trả lời các câu hỏi sgk, làm bài tập theo trong SGK.
Ngày soạn: 07/11/2011
Ngày giảng:7A-10;7B-11/11
Ngữ văn – Bài 12 - Tiết 48
THÀNH NGỮ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là thành ngữ.
- Nhận biết thành nữ trong văn bản: Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
2. Kĩ năng: sd thành ngữ trong nói và viết.
3. Thái độ: có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.
*Trọng tâm kiến thức, kỹ năng:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
II. Các kỹ năng sống được GD trong bài:
* Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
* Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa...
III: Đồ dùng:
- Giáo viên: bảng phụ , stk.
- Học sinh: Học và chuẩn bị bài theo yêu cầu.
IV: Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
1. Phương pháp: nêu ví dụ, phân tích ngữ liệu, lấy ví dụ.
2. Kỹ thuật:
V: Tổ chức dạy và học:
A. Ổn định tổ chức: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy & trò
Nội dung chính
HĐ 1. Khởi động. (2’)
- Mục tiêu: gây hứng thú cho hs.
- Cách tiến hành.
Trong khi nói và viết chúng ta vẫn thường sử dụng các thành ngữ làm tăng giá trị diễn đạt. Vậy thành ngữ là gì? Sử dụng thành ngữ như thế nào cho có hiệu quả, chúng ta cùng học trong bài hôm nay
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. (22’)
- Mục tiêu: hiểu thế nào là thành ngữ, cách sd thành ngữ đúng với hoàn cảnh giao tiếp.
- Đồ dùng: bảng phụ
- Cách tiến hành.
Học sinh đọc bài tập sgk 243, xác định yêu cầu của bài tập
h? Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không?
- Không thể thay đổi được
H? Vì sao không thể thay đổi được?
- Nếu thay đổi như vậy, ý nghĩa của thành ngữ không còn trọn vẹn nữa
H? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong thành ngữ “ lên thác xuống ghềnh” không? Vì sao?
- Không thay đổi được
H? Em nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “ lên thác xuống ghềnh”? Ý nghĩa của nó?
- Cuộc sống trắc trở, long đong, lận đận, vất vả , khó khăn
Gv: Nghĩa của thành ngữ này không được hiểu trực tiếp mà thông qua phép chuyển nghĩa ẩn dụ
H? Em hiểu nghĩa của” tham sống sợ chết” như thế nào?Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp hay gián tiếp
- Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của nó
H? Từ hai ví dụ trên em hãy nhận xét về cách hiểu nghĩa của thành ngữ?
H? Em nhận xét gì về nghĩa của thành ngữ?
Tìm những thành ngữ được hiểu trực tiếp và gián tiếp?
Học sinh thảo luận nhóm theo KTKTB (5’)
I
II
Tham sống sợ chết
Bùn lầy nước đọng
Mưa to gió lớn
Mẹ goá con côi
Năm châu bốn bể
Lên thác xuống ghềnh
Ruột để ngoài ra
Lòng lang dạ thú
Rán sành ra mỡ
Khẩu phật tâm xà
Đại diện trình bày -> nhận xét
Gv kết luận (bảng phụ)
Nhóm I: các thành ngữ có nghĩa được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen
Nhóm II: Thành ngữ có nghĩa được hiểu gián tiếp qua ẩn dụ, so sánh, thậm xưng
 Học sinh đọc ghi nhớ
? Em có nhận xét gì về tính chất cố định của thành ngữ “đứng núi này trông núi nọ”? Thành ngữ này có cách nói khác không?
- Đây là thành ngữ có sự biến đổi
Có thể nói:
Đứng núi này trông núi kia
Đứng núi này trông núi khác
Hs đọc và xác định yêu cầu của bài tập
H? Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Câu 1: thành ngữ làm vị ngữ
- Câu 2: thành ngữ làm phụ ngữ của danh từ.
H? Nếu thay thành ngữ “bảy nổi ba chìm” bằng cụm từ đồng nghĩa “long đong phiêu dạt” thì em nhận xét gì về nghĩa?
- Thay như vậy không hay
H? Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì?
 Hs trả lời, gv chốt
 Học sinh đọc ghi nhớ 2.
+Kết luận: thành ngữ là những cụm từ cố định, có ý nghĩa cố định ,khi sd cần hiểu rõ nghĩa của thành ngữ để sd đúng h/c giao tiếp
I. Thế nào là thành ngữ
1.Bài tập
*Phân tích ngữ liệu.
cụm từ : lên thác xuống ghềnh
-> Không thể thay từ khác bằng 1 số từ trong cụm từ-> ý nghĩa của thành ngữ không trọn vẹn.
-> Không thể thay đổi vị trí các từ trong cụm từ.Vì vị trí các từ cố định.
- Có cấu tạo cố định, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh.
+ nghĩa: c/s trắc trở, long đong, lận đận.
- Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu trực tiếp từ nghĩa đen, có thể hiểu gián tiếp thông qua ẩn dụ, so sánh
2. Ghi nhớ 1(sgk)
* Chú ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số thành ngữ có những biến đổi nhất định
II. Sử dụng thành ngữ.
1. Bài tập
*Phân tích ngữ liệu;
- câu 1: vị ngữ
- câu 2: làm phụ ngữ của DT
- Hàm súc, hình tượng, biểu cảm cao
2. Ghi nhớ 2 (sgk)
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (17’)
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức phần lí thuyết vào làm bài tập. Biết giải nghĩa của 1 số thành ngữ đơn giản.
- Đồ dùng: bảng phụ.
- Cách tiến hành.
Học sinh đọc bài tập 1, xác định yêu cầu 
Gv hd làm
Học sinh làm bài, 2 hs lân bảng làm, nhận xét.
Gv sửa chữa
Học sinh đọc, xác định yêu cầu
 1 Học sinh lên bảng làm bài, hs khác nx 
 Gv nhận xét
 Gv sửa chữa
 Gv nêu yêu cầu của bài tập
 HĐN( KTKTB) 7’
các thành viên ghi câu trả lời vào giấy, thư kí tổng hợp kq, Đại diện trình bày, nx.
 Gv nx, bổ sung( bảng phụ)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1 (145):
Tìm và giải nghĩa các thành ngữ
- Sơn hào hải vị: sản vật của núi biển
- Nem công chả phượng: những món ăn quý hiếm
- Khoẻ như voi: khoẻ mạnh hiếm có
- Tứ cố vô thân: nhìn bốn phía không có ai là người thân
- Da mồi tóc sương: da đồi mồi tóc pha sương( tuổi già)
2. Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm cật
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp
3. Bài tập 4: Sưu tầm ít nhất 10 thành ngữ -> giải nghĩa
- Đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu
- Chậm như rùa bò: chậm chạp
- Nghiêng nước nghiêng thành: vẻ đẹp làm mất nước
- Tắt lửa tối đèn:
- Gần nhà xa ngõ:
- Nhanh như cắt
- Một nắng hai sương: vất vả, khó nhọc
D. Củng cố: 2’
H? Thành ngữ là gì? Sử dụng thành ngữ có tác dụng gì?
E. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
+ Bài cũ: Học ghi nhớ, làm bài tập 2 (145)
+ Bài mới: Xem lại bài KT văn + TV và sửa lỗi.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7 tuan 12.doc