Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 16, 17, 18

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 16, 17, 18

A-Mục tiêu bài học:Giúp hs

 1. Kiến thức .

-Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ chuẩn mực .

 2. Kỹ năng.

- Sử dụng từ đúng chuẩn mực .

- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ .

 3. Thái độ.

-Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.

B-Chuẩn bị:

-Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài học mới trở nên sinh động.

-Hs:Bài soạn

 

doc 28 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 16, 17, 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Tiết 61:Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
A-Mục tiêu bài học:Giúp hs
 1. Kiến thức .
-Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ chuẩn mực .
 2. Kỹ năng.
- Sử dụng từ đúng chuẩn mực . 
- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ .
 3. Thái độ. 
-Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.
B-Chuẩn bị:
-Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài học mới trở nên sinh động.
-Hs:Bài soạn
C-Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp 
 Ngày dạy.12/2011 lớp 7B. 
 2.Kiểm tra: 
-Giải nghĩa và phân tích lối chơi chữ ở 2 câu đố sau:
-Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi ?
-Hoa nào không có lẳng lơ
Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay.
(Là hoa gì ?)
(Con dao: chơi chữ đồng âm, Hoa bướm: chơi chữ đồng âm).
 3.Bài mới: Khi nói, viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai sót.
:Hình thành kiến thức mới(25 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.
-Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, dùng đã đúng chỗ chưa, có phù hợp với n từ ngữ xung quanh không ? Vì sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ thủng, với nghĩa ấy thì từ dùi không thể kết hợp với các từ trong câu văn đã cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc c như vậy).
-Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa lại như thế nào cho đúng ?
-Việc viết sai âm, sai c.tả này là do n ng.nhân nào ?
Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? (ng đọc, ng nghe sẽ không hiểu được ý của ng viết).
-Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ khi nói, viết ? 
+Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm.
-Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp không ? Vì sao?
(Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có những ánh sáng thiên nhiên chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có nhiều nét lộ vẻ thông minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có nhiều triển vọng. ở câu 1 có lẽ người viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định thông báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa).
-Em hãy tìm những từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp).
-Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đặc điểm của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu sắc).
+Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con người có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đạo đức; biết là nhận rõ được ng, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có k.năng làm được việc gì đó.
-Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? Có thể nói có lương tâm hay vô lương tâm được không ?
-Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ?
-Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ?
+Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Những từ in đậm trong n câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai về t.chất NP của từ – Là do không nắm được đ2 NP của từ )
-Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? 
-Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ?
+Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm.
-Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong cách)
- Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ?
-Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ?
+Gv đưa ra tình huống: Một ng dân Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu ơi, đg ni là đg đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ?
-T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng n từ đ.phg).
-ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì sao ? (vì lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với h.cảnh g.tiếp)
-Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ?
-Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ?
:Tổng kết(5 phút)
-Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì
-Hs đọc ghi nhớ
4:Luyện tập,củng cố(5 phút)
-Sửa lại các lỗi bài Tập làm văn của mình
- Sử dụng từ đồng nghĩa , từ nhiều nghĩa cần chú ý điều gì ? Qua đó em rút ra bài học gì về sdt.?
5: Hướng dẫn (2 phút)
-Về nhà học bài , soạn bài “Ôn tập văn biểu cảm”
A-Tìm hiểu bài:
I-Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả:
*Ví dụ: sgk (166 ).
-dùi -> vùi
-tập tẹ -> bập bẹ
-khoảng khắc -> khoảnh khắ
->Là n từ dùng sai âm, sai c.tả.
Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng đ.phg hoặc không nhớ hình thức chữ viết của từ, hoặc liên tưởng không đúng).
=>Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng c.tả.
II-Sử dụng từ đúng nghĩa:
*Ví dụ: sgk (166 ).
->Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa.
=>Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa.
III-Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ:
*Ví dụ: sgk.
-Hào quang -> hào nhoáng.
- Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị.
-Thảm hại -> thảm bại
-Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo
=>Việc dùng từ phải đúng t.chất NP.
IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách:
*Ví dụ: sgk
-Lãnh đạo -> cầm đầu
-Chú hổ -> nó
=>Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp.
V-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV:
=> Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV.
VI-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (167 ).
B-Luyện tập
 Tiết 62:Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM
A-Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức .
-Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmảm.
-Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
-Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
 2. Kỹ năng . 
- Nhận biết ,phân tích đặc điểm của bài văn biểu cảm . 
- Tạo lập một văn bản biểu cảm . 
 3. Thái độ : Có ý thức vận dụng viết văn biểu cảm . 
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ chép đv.Những điều cần lưu ý sgv
-Hs:Bài soạn 
C-Tiến trình lên lớp: 
 1.Ổn định lớp
 Ngày dạy.12/2011 lớp 7B 
 2.Kiểm tra:
Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc).
 3.Bài mới: 
Các em đã học 1 số van bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện kỹ năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm.
:Hình thành kiến thức mới(35 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Hs đọc lại các đoạn văn , bài văn về Hoa hải đăng (bài 5), về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài Hoa hải đăng, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi nơi. Trong đó tác giả dùng phép so sánh : “cánh hoa khum khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền” và nhớ lại một kỷ niệm lần đầu từ Nam ra Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi Nghiã Lĩnh. Bài Hoa học trò c được tác giả miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình ảnh hoa phượng nở, hoa phượng rơi để nói đến cái mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân trong “Hoa phượng rơi rơi ... Hoa phượng múa. Hoa phượng khóc. Hoa phượng mơ, hoa phượng nhớ.”
+Gv: Bài Hoa hải đăng là văn miêu tả, còn bài Hoa học trò là văn biểu cảmảm.
-Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảmảm khác nhau ở chỗ nào ?
-Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao: “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy chồng).
-Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?
-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì ? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm như thế nào ? Nêu ví dụ?
(Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ tóc rối, kẹo mầm).
-Em hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm ?
-Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? (Đ.tượng biểu cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm xúc của m đối với m.xuân).
-Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ? (MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 vài đ2 tiêu biểu của đ.tác giả để biểu cảm; KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó).
4. Củng cố - Luyện tập.
-Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ?
-Ng ta nói ng2 văn biểu cảm gần với thơ, em có đồng ý không ? Vì sao ?
-Gv đánh giá tiết học
5. Hướng dẫn (2phút).
- Trả lời câu hỏi cuối bài 
-Về nhà học bài, soạn bài “Mùa xuân của tôi”
I-Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn biểu cảm:
-Văn miêu tả nhằm tái hiện lại đ.tượng (ng. vật, cảnh) sao cho ng ta cảm nhận được nó. Còn van biểu cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn n đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của m. Do đ2 này mà văn biểu cảm thg sd b.p tu từ s2, ẩn dụ, nhân hoá.
2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm
-Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu cảm thường nhớ lại n sự việc trong quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào ng,nhân, k.quả.
3-Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm:
-Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.
4-Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: Cảm nghĩ về mùa xuân.
a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa xuân là mùa đẹp nhất.
b-TB:
*ý nghĩa của m.xuân đối với con ng:
-M.xuân mang lại sức sống mới
-M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, con ng.
*Cảm nghĩ của em về m.xuân:
-Mùa đơm hoa kết trái
-Mùa sinh sôi vạn vật.
-Mùa thêm 1 tuổi đời.
c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về m.xuân.
5-Bài văn biểu cảm thường sử dụng các biện pháp tu từ:
-s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ.
-Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc của m bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh.
 Tiết 63:Văn bản ... Ngày dạy.12 năm 2011 lớp 7B
 2.Kiểm tra: Kết hợp khi trình bày bài mới . 
 3.Bài mới: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi c.tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6.
:Hình thành kiến thức mới(35 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-GV: ở bài này chúng ta cần:
-Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.
-Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ âm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, xuân, Nội, riêu, lành lạnh, trống chèo, lại, xa.
-Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ?
-Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, nước.
-Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 vần vào chỗ trống ?
-Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống ?
-Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất ?
-Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm n từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi ?
-Đặt câu phân biệt những từ chứa những tiếng dễ lẫn ?
 4. Củng cố . 
- Kể tên các lỗi thường gặp khi viết câu . 
- Chú ý cách sửa lỗi thường gặp như thế nào .
 5. Hướng dẫn . 
- Chữa các lỗi thường gặp trong các bài tập làm văn đã trả . 
- Chuẩn bi giờ sau kiểm tra học kỳ I. 
I-Nội dung luyện tập:
-Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.
-Viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, vd: c/t, n/ng
-Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, vd:hỏi/ngã
-Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi,vd: i/iê, o/ô
-Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd:v/d
II-Một số hình thức luyện tập:
1-Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi:
a-Nghe – viết hai đoạn văn trong bài Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng):
 Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế.
 Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng...
b-Nhớ – viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh):
 Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
 Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
 Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
 Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
2-Làm các bài tập chính tả:
a-Điền vào chỗ trống:
-Điền x hoặc ũngử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
-Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
-Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại.
-Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
b-Tìm từ theo yêu cầu:
-Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê
-Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. 
-Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự nhiên: giả ngô giả ngọng. 
-Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ dao găm, ném đá giấu tay.
-Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: 
c-Đặt câu:
-Đặt câu với từ: giành, dành.
+Nhân dân ts chiến đấu gian khổ mới giành được ĐL.
+Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học.
-Đặt câu với các từ: tắt, tắc.
+Nó hay đi ngang về tắt.
+Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”.
Tiết 70-71: KIỂM TRA HKII
I. Mục tiêu bài dạy.
 1. Kiến thức .
- Học sinh nắm chắc khái niệm quan hệ từ , nhận diện được điệp ngữ trong bài thơ đã học và nêu tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong bài “tiếng gà trưa” ở khổ thơ cuối . 
- Biết cách viết bài văn ngắn nêu cảm nghĩ về một người thân theo dàn ý 3 phần , có bố cục rõ ràng , lời văn trong sáng.
Kỹ năng.
 - Rèn kỹ năng viết câu , nhận diện các đơn vị kiến thức về quan hệ từ , các loại quan hệ từ , cách sử dụng điệp ngữ trong bài thơ . ..
- Kỹ năng diễn đạt một vấn đề có gắn các yếu tố miêu tả ,biểu cảm và tự sự 
Thái độ.
- Ý thức tự giác làm bài nghiêm túc với khả năng viết văn của mình . 
II. Chuẩn bị .
- GV : Ôn tập, chuẩn bị bài soạn , đáp án biểu điểm chấm.
- Học sinh : Ghi chép lỗi đã mắc phải những bài TLV của mình
 III. Nội dung và phương pháp
 1. Tổ chức. 
 Ngày dạy........12/2011 lớp 7B vắng. 
 2 .Kiểm tra bài cũ : Không .
 3. Bài mới . GV phát đề , nhắc nhở học sinh ý thức làm bài .
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I.
Năm học : 2011-2012
Môn : Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1. ( 1điểm) : Xác định các cặp quan hệ từ được tác giả Hồ Xuân Hương sử dụng trong bài thơ “ Bánh trôi nước”.
Câu 2.( 1điểm) : Chép lại theo trí nhớ khổ thơ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh . 
Câu 3.( 2điểm) : Chỉ ra điệp ngữ trong khổ thơ trên và nêu ý nghĩa củ điệp ngữ ấy . 
Câu 4.( 6điểm) : Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình mà em yêu quí.
 ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I.
NĂM HỌC : 2011-2012 , MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Câu 1.(1đ) : h/s cần xác định được các cặp quan hệ từ được tác giả Hồ Xuân Hương sử dụng trong bài thơ “Bánh trôi nước”
Vừa.lại vừa..0,5 đ.
Mặc dầu ..mà..vẫn.(0,5đ)
Câu 2 ( 1đ). Yêu cầu h/s chép chính xá khổ thơ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh , sai 1 từ trừ 0.25đ.
Câu 3( 2đ). 
 Yêu cầu học sinh chỉ ra điệp ngữ cách quãng ‘vì” ( 4 lần) 0,5đ.
 Học sinh nêu được các ý nghĩa của điệp ngữ “Vì” dưới dạng một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn . 
Nhấn mạnh , khẳng định mục đích chiến đấu cao cả nhưng cũng rất đỗi bình dị củ người chiến sỹ : ( 1đ)
Tạo cho khổ thơ sự nhịp nhàng , âm điệu thiết tha sâu lắng , tạo mạch ý , nối liền mạch cảm xúc trong toàn bài thơ. ( 0,5) . 
Câu 4. ( 6đ) 
Yêu cầu về kỹ năng: H/s viết bài .
+ Xác định đúng phương pháp làm bài văn biểu cảm.
+ Đủ ba phần : Mở - thân – kết. 
+ Bố cục mạch lạc, rõ ràng . 
+ Hạn chế các lỗi về diễn đạt , chính tả , ngữ pháp
Yêu cầu về kiến thức.
+ Kiểu bài : Biểu cảm đời sống . 
+ Nội dung : Về cơ bản , H/S cần bộc lộ được cảm xúc . suy nghĩ của mình về một người thân trong gia đình . Bài làm có sự kết hợp của các yếu tố ; Tự sự , miêu tả , biểu cảm . 
 + Người thân được lựa chọn biểu cảm có mối thân tình với mình.
+ Miêu tả những nét về ngoại hình người thân . ( Học sinh cần chọn một vài chi tiết đặc sắc phù hợp với đối tượng biểu cảm để tạo ấn tượng riêng cho bài lâm ) 
+ Gợi lại kỷ niệm , ấn tượng giữa em với người mà em yêu quý nhất ( qua hồi tưởng) 
+Sự gắn bó giữa em với người thân trong sinh hoạt, công việc.
+ Tình cảm chân thành, sự quan tâm , điều mong muốn cho người thân , lời hứa hẹn..qua hồi tưởng, tưởng tượng) 
 * Biểu điểm . 
 - 5-6 điểm : Thực hiện tốt các yêu cầu trên . Không sai chính tả. 
 - 3-4 điểm; Bố cục khá mạch lạc, viết đúng phương thức biểu cảm ,cảm xúc tự nhiên 
 - 1-2 điểm : Bố cục lộn xộn , ý nghèo , sơ lược. Mắc nhiều lỗi về chính tả , ngữ pháp. 
 - O điểm lạc đề , xa đề . 
 GV cần căn cứ mức độ bài làm của HS , GV đánh giá phù hợp . 
PHÒNG GIÁO DỤC THỊ XÃ CHÍ LINH
 4.Củng cố - Hướng dẫn . 
- Học sinh làm bài trong 90 phút . 
- GV thu bài theo thứ tự số báo danh . Ký tên giám thị vào góc tờ giấy. 
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh . 
- Nhắc nhở chuẩn bị bài giờ sau trả kiểm tra . 
Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI
I.Mục tiêu bài học .
 1. Kiến thức .
- Học sinh nắm chắc khái niệm quan hệ từ , nhận diện được điệp ngữ trong bài thơ đã học và nêu tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong bài “tiếng gà trưa” ở khổ thơ cuối . 
- Biết cách viết bài văn ngắn nêu cảm nghĩ về một người thân theo dàn ý 3 phần , có bố cục rõ ràng , lời văn trong sáng.
 2 .Kỹ năng.
 - Rèn kỹ năng viết câu , nhận diện các đơn vị kiến thức về quan hệ từ , các loại quan hệ từ , cách sử dụng điệp ngữ trong bài thơ . ..
- Kỹ năng diễn đạt một vấn đề có gắn các yếu tố miêu tả ,biểu cảm và tự sự 
Thái độ.
- Ý thức tự giác làm bài nghiêm túc với khả năng viết văn của mình 
II. Chuẩn bị . 
 - GV : Soạn bài . chuẩn bị nhận xét lỗi của học sinh . 
 - HS : xem lại đề bài tự chữa bài làm của mình theo biểu điểm . 
III. Phương pháp . 
Tổ chức. 
Ngày dạy .......12/2011 lớp 7B vắng .....
Kiểm tra . 
 + Thế nào là quan hệ từ , có mấy loại quan hệ từ cho ví dụ. 
 + Thế nào là điệp ngữ , có mấy loại điệp ngữ , cho ví dụ. 
Bài mới . 
 GV nhắc lại đề bài : I. ĐỀ BÀI
Câu 1. ( 1điểm) : Xác định các cặp quan hệ từ được tác giả Hồ Xuân Hương sử dụng trong bài thơ “ Bánh trôi nước”.
Câu 2.( 1điểm) : Chép lại theo trí nhớ khổ thơ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh . 
Câu 3.( 2điểm) : Chỉ ra điệp ngữ trong khổ thơ trên và nêu ý nghĩa củ điệp ngữ ấy . 
Câu 4.( 6điểm) : Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình mà em yêu quí.
 II. Yêu cầu của đề . 
? Đề bài yêu cầu cần có những kiến thức gì ? 
 + Kiến thức tiếng việt : Quan hệ từ , các loại quan hệ từ . Điệp ngữ , các loại điệp ngữ , vận dụng để xác định điệp ngữ trong bài thơ cụ thể . 
 + Kiến thức văn bản : Cần thuộc lòng khổ thơ cuối bài thơ “ tiếng gà trưa”, bài thơ “bánh trôi nước” hiện tượng đa nghĩa trong bài thơ qua các cặp quan hệ từ .
 + Kiến thức tập làm văn : Biết xây dựng bố cục một bài văn có yếu tố biểu cảm về con người và sự vật . Kỹ năng diễn đạt các yếu tố biểu cảm kết hợp các yếu tố biểu cảm trong bài văn .
 II. Chữa bài kiểm tra học kỳ . 
1. Nhận xét chung . 
* Ưu điểm : + Trả lời được hầu hết các câu hỏi với những nội dung đề bài yêu cầu .
+ Trình bày sạch sẽ diễn đạt có tiến bộ , bài văn làm rõ ý biểu cảm về người thân trong gia đình. Bài văn có bố cục rõ ràng mạch lạc diễn đạt trong sáng . 
* Nhược điểm . 
 + Phần tiếng việt nhiều em xác định sai cặp quan hệ từ :vừa ....lại vừa ; mặc dầu ....mà..vẫn ... . Với bài thơ tiếng gà trưa không chỉ ra được loại điệp ngữ “vì” được lặp lại 4 lần và ý nghĩa của nó được sử dụng trong khổ cuối bài thơ . 
 + Phần văn và tập làm văn , nhiều em trình bày cầu thả , còn sai sót khi viết khổ thơ . Bài văn chưa rõ bố cục ba phần , diễn đạt và dùng từ còn sai nhiều lỗi ...
2. Chữa lỗi điển hình . 
 + Lỗi sai chính tả trong bài , lỗi diễn đạt 
 + Lỗi sai kiến thức tiếng việt . 
 + Lỗi chưa xây dựng bố cục 3 phần của bài văn cảm nghĩ về người thân . 
 GV nêu một số lỗi , học sinh tự chữa vào bài làm của mình . 
3 . Công bố kết quả .
TS
bài 
 Điểm dưới TB
 Điểm TB trở lên
0-2
3
4
TSdTB
5
 5-6
 7
8-10
TstTB
 35
Củng cố . 
 + Học sinh tự chữa lỗi và rút kinh nghiệm bài làm sau cho học kỳ II .
 + GV đánh giá ý thức làm bài của học sinh , 
 + Nhắc giờ sau chuẩn bị bài mới cho học kỳ II. 
 Chuẩn bị sách giáo khoa học kỳ II . Soạn bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất .
 Ngày 26 tháng 12 năm 2011
 Ký duyệt . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 161820112012.doc