Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 27

Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 27

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

 - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học,nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

 - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.

 - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

 2. Kĩ năng:

 - rèn kĩ năng khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.

 - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.

 - Khả năng trình bày, lập luận có lí, có tình.

 

doc 9 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn 7 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Tiết: 101
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy: 07/3/2011
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
 - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học,nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
 - Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
 - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.
 2. Kĩ năng:
 - rèn kĩ năng khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
 - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học.
 - Khả năng trình bày, lập luận có lí, có tình.
 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
II. Chuẩn bị :
	- Giáo viên chuẩn bị : Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài.
 - Học sinh chuẩn bị : Thực hiện các yêu cầu SGK. 
III. Các bước lên lớp :
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc sắc nghệ thuật và nội dung của văn bản “Ý nghĩa văn chương”
- Nêu công dụng của văn chương và nêu một số dẫn chứng chứng minh điều đó. 
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
Ôn tập cụ thể .
GV đưa bảng phụ gạch theo SGK- lần lượt gọi HS lên điền nội dung vào từng phần - nhận xét- bổ sung.
1. Các văn bản nghị luận đã học (bài 20-24)
Tên văn bản - Tác giả 
đề tài nghị luận
Luận điểm cính
Phương pháp lập luận đặc sắc nghệ thuật
1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
(Hồ chí minh)
- Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
Dân tộc ta có lòng nồng nàn yêu nước (từ xưa đến nay). Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Chứng minh
Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lý. Hình ảnh so sánh đặc sắc.
2. Sự giàu đẹp của tiếng việt
Chứng minh (Giải thích)
(Đặng Thai Mai)
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng việt.
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
Bố cục mạch lạc, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
3. Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Bác Hồ giản dị trong mọi phương diện ; Sự giản dị hòa hợp với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác.
Chứng minh (Giải thích, bình luận).
Dẫn chứng cụ thể, xác thực lời văn giản dị, giàu cảm xúc.
4. Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh.
Nguồn gốc, công dụng của văn chương.
Nguồn gốc của văn chương là tình thương và lòng nhân ái. Văn chương hình dung, sáng tạo ra sự sống ; Nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm con người. 
Giải thích (bình luận)
Trình bày vấn đề trừu tượng, phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa ; giàu hinỳ ảnh cảm xúc.
2. Gọi HS đọc câu (3) SGK 
- Gọi HS trình bày kết quả - Nhận xét - Bổ sung.
Thể loại
Yếu tố
Truyện
Kí
Thơ tự sự
Thơ trữ tình
Tùy bút
Nghị luận
Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện.
Nhân vật, nhân vật tự kể.
Nhân vật kể chuyện, vần, nhịp, có khi có cốt truyện.
Nhân vật, vần, nhịp.
Nhân vật, tác giả tự bộc lộ ý nghĩ, cảm xúc.
Luận điểm, luận cứ.
* Sự khác nhau:
Tự sự
Trữ tình
Nghị luận
Dùng miêu tả, kể.
Tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.
Thơ trữ tình, tùy bút.
Biểu cảm, nhịp điệu, vần, hình ảnh.
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Lí lẽ dẫn chứng.
Trình bày ý kiến tư tưởng => thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức.
Rút ra nội dung ghi nhớ.
H : Nêu mục đích chính của văn nghị luận ?
H : Điểm khác biệt cơ bản của văn nghị 
luận với thể loại tự sự, trữ tình.
H : Nói đến văn nghị luận là nói đến những yếu tố nào ?
H : Các phương pháp lập luận chính thường gặp ?
Gọi HS đọc ghi nhớ.
c. Tục ngữ là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn - khái quát kinh nghiệm - bài học.
*. Ghi nhớ
4. Củng cố : Tiết học giúp em điều gì ? 
5. Đánh giá:
6. Dặn dò : 	- Học bài .
	- Nắm chắc nội dung ghi nhớ.
Tuần: 27
Tiết: 102
Ngày soạn: 05/03/2011
Ngày dạy: 08/3/2011
DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
I. Mục tiêu : Qua bài học, học sinh nắm được:
 1. Kiến thức:
 - Mục đích của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
 - Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần câu.
 - Nhận biết các cụm chủ - vị làm thành phần của cụm từ.
 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức sử dụng câu phù hợp.
II. Chuẩn bị :
	- Giáo viên chuẩn bị : Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài.
 - Học sinh chuẩn bị : Xem trước bài, trả lời câu hỏi. 
III. Các bước lên lớp :
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu cách chuyển câu chủ động thành câu bị động? Cho 1 ví dụ ?
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
Tìm hiểu thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
Gv : Đưa bảng phụ ghi ví dụ gọi HS đọc ví dụ - cho HS thảo luận tìm nòng cốt câu - phân tích cấu tạo của các thành phần câu, cụm từ.
H : Câu (a) có mấy cụm từ chủ vị ?
Các cụm chủ vị đó làm thành phần gì trong câu ?
H: Tương tự như vậy nhận xét câu (a)
H: Ngoài cụm C - V làm nòng cốt câu - các
cụm C - V còn lại trong ví dụ làm gì ? Các cụm C - V này có hình thức giống loại câu nào ?
H: Các ví dụ có dùng cụm C-V để mở rộng câu, vậy em hiểu thế nào là dùng cụm C -V để mở rộng câu ?
Gọi Hs đọc ghi nhớ
Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C - V để mở rộng câu.
Gọi Hs đọc yêu cầu ví dụ.
GV : đưa bảng phụ ghi các ví dụ cho HS thảo luận lên gạch các cụm C -V - nhận xét - bổ sung.
H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết các trường hợpdùng cụm C -V để mở rộng câu.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
GV : Đưa bảng phụ - cho HS xác định - gạch lên bảng - nhận xét - bổ sung.
I. Thế nào là dung cụm chủ - vị để mở rộng câu ?
1. Tìm hiểu ví dụ :
a. Những tình cảm ta không có
 Những tình cảm ta sẵn có
b. Chị Ba đến khiến tôi rất vui và vững tâm.
a. Có 3 cụm C- V
- 01 nòng cốt.
- 02 cụm làm phụ ngữ sau của cụm danh từ.
b. Có 3 cụm C - V
- 01 nòng cốt
- 1 làm chủ ngữ
- 1 làm phụ ngữ sau của cụm động từ.
2. Ghi nhớ
II. Các trường hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu.
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Ghi nhớ 
III. LUYỆN TẬP 
* Bài c, d (II)
 c. Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá Sen để bao bọc cốm , cũng như trời sinh 
ra cốm nằm ủ trong lá sen.
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của Tiếng Việt chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ ngày Cách mạng tháng 8 thành công.
Gọi Hs đọc yêu cầu BT trong SGK - Cho mỗi tổ làm làm một PHT lớn - đưa kết quả lên bảng - nhận xét - bổ sung.
* Bài tập SGK
a, Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về.
b. Trung đội trưởng Bính, khuôn mặt đầy đặn 
c. Khi các cô gái vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá Sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá 
cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không mảy may một chút vị nào.
d. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình 
4. Củng cố: - Tiết học giúp em biết gì ? 
- Giáo dục ý thức dùng câu phù hợp mục đích.
5. Đánh giá:
6. Dặn dò : 	- Học bài .
- Soạn bài tiếp theo.
Tuần: 27
Tiết: 103
Ngày soạn: 07/03/2011
Ngày dạy: 09/3/2011
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, 
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Củng cố hệ thống lập luận, chứng minh; câu rút gọn, câu đặc biệt, thêm trạng ngữ; văn bản nghị luận. 
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm bài thấy được ưu, nhược của bài làm.
 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bài, làm bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
	- Giáo viên : Chấm bài - thống kê lỗi sai. 
 - Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học, đã kiểm tra.. 
III. Các bước lên lớp :
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Trả, sửa bài tập làm văn.
GV nhận xét
GV gọi HS lên - GV đọc cho HS viết (Mỗi em vài từ)
GV cho HS khái quát các lỗi chính tả thường mắc phải :
ng - n ; t - c ; x - s
? - ~ ; l - n
Gv : Lần lượt đưa bảng phụ ghi các lỗi sai của học sinh - gọi hs sửa - nhận xdét - bổ sung .
Tập làm văn
I. Nhận xét chung
a. Ưu :
- Đa số HS biết cách làm bài văn lập luận, chứng minh.
- Đa số làm bài đúng nội dung, phạm vi yêu cầu.
- Một số bài làm rất tốt.
b. Tồn tại :
- Một số bài làm quá sơ sài, cẩu thả :
+ B2 : 
+ B6 : 
+ B9 :
- Một số bài làm văn chứng minh
nhưng không có dẫn chứng để chứng minh, toàn dùng lí lẽ diễn giải.
- Một số bài trình bày quá cẩu thả.
II. Sữa lỗi sai :
1. Lỗi chính tả: 
Mài sắc - Mài sắt .
Cuộc sống - Cuộc sống .
Bền bĩ - Bền bỉ .
Xâu xắc - Sâu sắc
2. Lỗi dùng từ đặt câu :
- Cái câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta là ...
Điền câu tục ngữ ngày ....
- Không bao giờ không vứt câu tục ngữ ...
Không bao giờ quên ... luôn vận dụng phù hợp ...
- Cha ông ta sinh ra câu tục ngữ đúc kết .
- Nguyễn Ngọc Ký bị liệt do nhiễm chất độc da cam.
- Để mmuốn cây sắt thành một cây định nhỏ .
- Trong kho tàng tục ngữ .
- Có những người như :
- Ca sĩ ..
Giáo viên nhận xét (nêu tên cụ thể những em thiếu điểm) .
- Mỗi đề gọi 2 em, mỗi em làm 4 câu - nhận xét .
- Gọi mỗi câu 1 em làm - nhận xét - bổ sung .
Giáo viên nêu một số sai sót cơ bản cho hs khắc sâu, rút kinh nghiệm .
- Cho hs phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có)
- Vào điểm .
- Lu - i Bat - xtơ ...
- Như : Ca sĩ ..., Lu - i Bat - xtơ ...
- Trong tục ngữ, câu ca dao có câu có ...
- Trong kho tàng tục ngữ có câu ...
- Câu tục ngữ đã nói lên chúng ta phải ...
- Câu tục ngữ đã nhắc nhở chúng ta cần phải ...
- Điều đó được sáng tỏ qua các ví dụ ...
- Diệu đó được sáng tỏ qua ...
- Có công mài sắt có ngày nên kim giúp chúng ta hoàn thành ...
Có công ... kim là một bài học dạy chúng ta cần ... và điều đó giúp ta hoàn thành công việc ...
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc của học sinh (nếu có) .
- Vào điểm .
Tiếng việt :
I/ Nhận xét chung :
- Đa số có học bài, làm bài được .
- Một số em không thuộc bài .
II/ Sửa lỗi sai :
1. Trắc nghiệm .
2. Tự luận .
Câu 1 :
- Nội dung : Thiếu một số chữ -> sai nội dung .
- Bài tập : Thêm trạng ngữ .
 * Trạng ngữ không phù hợp .
 * Đầu câu không viết hoa .
 * Cuối câu không chấm câu .
Câu 2 :
- Ví dụ : Lời thoại không gạch đầu hàng; câu hỏi không có dấu (?) .
Câu 3 : 
- Cuối câu đặc biệt dùng dấu phảy (,) không chỉ rõ câu đặc biệt .
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc của học sinh (nếu có ) .
- Vào điểm .
- Giáo viên nhận xét .
- Giáo viên nêu tên các em thiếu điểm (theo bài đã xếp riêng ) .
Gọi 2 em mỗi em làm 4 câu - Nhận xét .
Gọi mỗi câu 1 em đã làm được hoàn chỉnh nhât câu đó lên trình bày - Nhận sét - Bổ sung .
- Cho hs phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có)
- Vào điểm .
Văn
I/ Nhận xét chung :
- Đa số có học bài, làm được bài .
- Một số em không thuộc bài, không làm được bài nhất là câu 2 tự luận .
II/ Sửa lỗi sai :
1. Trắc nghiệm :
( có em khoanh 2 đáp án )
2. Tự luận :
III/ Trả bài :
- Phát bài .
- Giải quyết thắc mắc (nếu có) .
- Vào điểm .
4. Củng cố : 	
- Tiết học giúp em biết gì ?
- Giáo dục ý thức học bài, làm bài nghiêm túc .
5. Đánh giá:	
6. Dặn dò : 	
- Ôn lại bài .
Tuần: 27
Tiết: 104
Ngày soạn: 07/03/2011
Ngày dạy: 09/3/2011
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Mục tiêu : hỌC SINH NĂM ĐƯỢC:
 1. Kiến thức: Đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản cảu phép lập luận giải thích.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này.
 - Biết so sánh để biết phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh.
 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, giải thích những hiện tượng,vấn đề trong cuộc sống; ý thức học hỏi, tích lũy kiến thức .
II. Chuẩn bị :
	- Giáo viên chuẩn bị : Nghiên cứu SGK, SGV, soạn bài .
	 Bảng phụ ghi những câu văn giải thích (theo từng cách)
	- Học sinh chuẩn bị : Xem trước bài - Trả lời câu hỏi .
III. Các bước lên lớp :
1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn nghị luận ?
3. Bài mới : 
Hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
Tìm hiểu mục đích và phương pháp giải thích .
H : Trong đời sống khi nào người ta cần được giải thích ?
H : Để được giải thích cần phải làm gì ?
H : Em hãy nêu một số câu hỏi cần giải thích ?
H : Muốn giải thích ( trả lời ) những câu hỏi ấy, người giải thích cần có gì ? dùng gì ?
H : Muốn có kiến thức cần phải làm thế nào ?
H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết trong đời sống, giải thích là làm gì ? nhằm mục đích gì ?
Gọi hs đọc ghi nhớ 1 .
Gọi hs đọc bài văn :
H : Bài văn giải thích vấn đề gì ?
H : Vì sao em lại cho đây là giải thích ?
H : Vấn đề giải thích ở đây có gì khác với giải thích ở phần 1 ?
H : Mục đích của bài giải thích này ?
( Đọc bài văn em thấy nó có tác dụng gì với mình ?
I/ Mục đích và phương pháp giải thích :
1. Giải thích trong đời sống :
a. Bài tập :
- Trước hiện tượng, sự vật ... mới lạ, chưa hiểu -> cần được giải thích
- Muốn giải thích được phải có kiến thức chuẩn xác -> cần phải học hỏi, tích lũy .
b. Ghi nhớ :
2. Giải thích trong văn nghị luận :
a. Bài tập :
* Vấn đề giải thích : Lòng khiêm tốn .
Vấn đề mang tính tư tưởng, đạo lý làm cho người đọc hiểu rõ ... nâng cao nhận thức, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm .
-> Giải thích trong văn nghị luận .
Gv lần lượt gọi hs đọc lại từng phần, nêu cách giải thích - Nêu các câu cụ thể của các giải thích đó .
Gv đưa bảng phụ ghi sẵn các câu theo từng cách giải thích cho hs theo dõi - gạch SGK .
Gọi hs đọc và trả lời câu c, d .
H : Vì sao em lại cho đó cũng là cách giải thích ? (làm rõ ) .
Gv bổ sung bằng một số câu văn .
H : Đó có phải là cách giải thích không ? Vì sao ?
H : Nhận xét cách sắp xếp ý ? Cách sử dụng ngôn từ trong bài ?
Qua tìm hiểu bài tập, em hãy cho biết :
H : Giải thích trong văn nghị luận là gì ?
H : Người ta thường giải thích bằng những cách nào ?
H : Bài văn giải thích phải được viết như thế nào ?
H : Muốn làm bài văn giải thích tốt cần phải làm gì ?
H : Có phải mỗi bài văn chỉ được sử dụng một cách giải thích không ? 
H : Có phải càng sử dụng nhiều cách giải thích bài càng hay không ?
Luyện tập :
Gọi hs đọc bài tập - cho hs thảo luận - gọi hs trả lời, nhận xét, bổ sung .
H : Em hãy giải thích bổ sung bằng cách khác ?
* Cách giải thích :
+ Nêu định nghĩa .
+ Kể ra biểu hiện .
+ So sánh, đối chiếu .
+ Chỉ ra mặt lợi .
- Chỉ ra cái hại, nguyên nhân, đưa ý đối lập -> cũng là giải thích .
- Ngoài ra còn có thể nêu cách thực hiện (nếu là vấn đề tốt), cách đề phòng (nếu là vấn đề không tốt ) -> Cách giải thích .
* Xếp ý mạch lạc :
- Ngôn từ trong sáng, dễ hiểu .
b. Ghi nhớ :
- Giải thích trong văn nghị luận .
- Các cách giải thích .
- Yêu cầu bài văn giải thích .
- Muốn giải thích cần
II/ Luyện tập :
- Vấn đề : Lòng nhân đạo .
- Cách giải thích .
 + Định nghĩa .
 + Nêu biểu hiện .
 + ý nghĩa .
4. Củng cố : - Tiết học giúp em biết gì ? Em tự ruts ra bài học gì cho bản thân ? Giáo dục ý thức học bộ môn - ý thức học hỏi, tích lũy kiến thức .
5. Đánh giá:
6. Dặn dò : 	- Học bài .
- Chuẩn bị bài : Sống chết mặc bay . cầu SGK .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27(2).doc