Tiết : 102
TIẾNG VIỆT
DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU
A. Mục tiêu yêu cầu :
Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu .
- Nắm được các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu .
- Có ý thức hs tập, yêu thích bộ môn
B. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giáo án , Sgk
- Hs : Bài cũ + Bài mới
C. Phương pháp dạy học :
- Vấn đáp - Giảng giải .
Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200 Tiết : 102 TIẾNG VIỆT DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu . - Nắm được các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu . - Có ý thức hs tập, yêu thích bộ môn B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , Sgk - Hs : Bài cũ + Bài mới C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’) F Em hãy nêu quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm I. Thế nào là dùng cụm C_V để mở rộng câu: - Gv ghi lại các câu văn lên bảng - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : F Tìm cụm danh từ ? F Em hãy phân tích cấu tạo của cụm danh từ vừa tìm được và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm từ đó ? Gv : Đây là những cụm từ có hình thức giống câu (có chủ - vị) - Gv chốt lại. - Hs quan sát - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến , trả lời + “Những tình cảm ta không có” + Những tình cảm ta có sẵn + DTTT: Tình cảm + PNT: là nhữnh lựơng từ “những” + PNS: Các cụm chủ vị . - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 1) Tìm hiểu bài tập sgk: a) cụm danh từ : + “Những tình cảm ta không có” + Những tình cảm ta có sẵn b) Nhận xét : + DTTT: Tình cảm + PNT: là nhữnh lựơng từ “những” + PNS: Các cụm chủ vị 10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu . II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu . - Yêu cầu 1 hs đọc bài tập - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : F Hãy tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các bài tập . F Điều gì khiến người nói rất vui và vững tâm ? F Khi bắt đầu kháng chiến nhân dân ta thế nào? F Chúng ta có thể nói gì? F Nói cho đúng thì phẩm giá của tiêng việt mới thực sự xác định, đảm bảo từ ngày nào? F Cho biết mỗi câu trên cụm C-V làm thành phần gì trong câu ? - Gv chốt lại. F Các em biết từ, cụm từ, PN sau thành 1C-V . a) Đó là một tin vui . b) Nhân dân ta rất hăng hái c) Chúng tôi tin điều đó . d) Tôi rất yêu con mèo đen F Từ sự phân tích trên, cụm C-V có thể được cấu tạo từ những đơn vị từ gì? - Gv chốt lại. - Hs đọc - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Chị ba/ đến + Tinh thần rất hăng hái. + Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như + Cách mạng tháng Tám - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Bố cục là một tin vui + Nhân dân ta tinh thần rất hăng hái + Chúng tôi tin rằng bạn ấy nhanh chóng sẽ bình phục . + Tôi rất yêu con mèo bạn Tuấn tặng . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 1) Tìm hiểu bài tập sgk a) làm CN b) Làm VN c) làm PN trong CĐTư d) Làm PN trong CDT 2) Kết luận : Ghi nhớ sgk tr 69 . 12’ Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập III. Luỵên tập - Hướng dẫn hs làm các bài tập sgk . - Yêu cầu các nhóm làm - Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng làm - Gv nhận xét - Hs thực hiện theo hướng dẫn của gv . - Các nhóm thảo lụận làm - Đại diện lên bảng, các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs tự sửa chữa, ghi nhớ Các bài tập sgk . * Tìm cụm chủ vị cho biết cụm C-V có nhiệm vụ gì? a) “Chỉ riêng .. định được” à PN trong cụm DT . b) “.khuôn mặt đầy đặc” à C-V làm vị ngữ c) ”Các cô gái.”\ à PN trong cụm DT d) .. “một bàn tay đập vào ai” à Làm CN e) .. “hắn giật mình” à Làm PN 3) Củng cố : (2’) - Gv nhấn mạnh lại các nội dung ghi nhớ 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò : (1’) - Học bài - Xem trước bài mới “Tìm hiểu chung phép lập luận giải thích” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Tài liệu đính kèm: