Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 108: Luyện tập lập luận giải thích viết bài văn số 6 ỏ nhà

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 108: Luyện tập lập luận giải thích viết bài văn số 6 ỏ nhà

Tiết : 108

TLV : LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

VIẾT BÀI VĂN SỐ 6 Ỏ NHÀ

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp học sinh :

 - Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích .

 - Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến và một vấn đề quen thuộc đối với đời sống của các em .

 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn .

B. Đồ dùng dạy học :

 - Gv : Giáo án , Sgk

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

C. Phương pháp dạy học :

 - Vấn đáp - Giảng giải .

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 1371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 108: Luyện tập lập luận giải thích viết bài văn số 6 ỏ nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 108 
TLV : LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
VIẾT BÀI VĂN SỐ 6 Ỏ NHÀ
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích .
	- Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến và một vấn đề quen thuộc đối với đời sống của các em . 
	- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn . 
B. Đồ dùng dạy học :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	F Muốn làm bài văn giải thích cần thực hiện đầy đủ các bước nào ? Nêu nhiệm vụ cụ thể của mỗi phần (MB, TB, KB), các phần có quan hệ với nhau như thế nào ? 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
3’
Hoạt động 1: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh . 
I. Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà . 
- Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phép lập luận giải thích, mục đích, phương pháp lập luận giải thích, các nhiệm vụ của từng phần ? 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
Nội dung bài cũ .
28’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs thực hành trên lớp . 
II. Thực hành trên lớp 
- Yêu cầu 1 hs nhắc lại đề văn . 
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm, thống nhất trong nhóm về phần chuẩn bị ở nhà theo gợi ý câu hỏi sgk .
- Gv gọi hs báo cáo 
- Gv nhận xét, uốn nén, sửa chữa lại đề văn theo hệ thống câu hỏi gợi mở sau :
F Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ? 
F Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ? 
F Để đạt được yêu cầu giải thích trên, bài làm cần phải có những ý gì ? 
F Phần mở bài ta làm nhiệm vụ gì ? 
F Phần thân bài ta cần sắp xếp các ý như thế nào ? Có thể theo cách lập luận sau được không ? 
+ Giải thích ý nghĩa câu nói.
+ Giải thích cơ sở chân lý của câu nói .
+ Sự vận dụng (dẫn chứng) của câu nói ? 
F Vậy giải thích ý nghĩa câu nói này như thế nào ? 
F ý cả câu là gì ? 
F Giải thích cơ sở chân lí của câu nói là cần giải thích vấn đề gì ? 
Gv: “Sản xuấn, chiến đấu, quan hệ xã hội, kiến thức khoa học, các công trình nghiên cứu ....”
F Tìm những dẫn chứng cho câu nói trên ? 
F Ta cần dẫn chứng thêm những câu nói về vai trò của sách không ? Vì sao ? 
F Phần kết bài ta cần nói đến những nội dung gì của vấn đề giải thích ?
- Yêu cầu hs nhắc lại nhiệm vụ của phần kết bài . 
- Yêu cầu hs viết kết bài .
- Yêu cầu hs báo cáo .
- Gv nhận xét, bổ sung .
- Một hs nhắc lại đề .
- Hs thảo luận, thống nhất ý kiến theo nhóm . 
- Đại diện hs báo cáo, các hs khác nhận xét, bổ sung
- Hs ghi nhớ .
- Vai trò của sách đối với trí tuệ con người . 
- Căn cứ vào mệnh lệnh 
- Căn cứ vào từ ngữ trong đề : 
 + Sách là gì ? (hình thức và nội dung) 
 + Ngọn đèn sáng bất diệt? (Soi sáng mãi mãi cho trí tuệ con người) 
 + Trí tuệ là gì ? 
- Vì sao sách là trí tuệ bất diệt ? 
- Vì sao nói đến sách ta liền nghĩ đến trí tuệ con người ? 
- Vì sao trí tuệ con người khi đưa vào sách lại trở thành nguồn sáng không bao giờ tắt ?
- Giới thiệu về vai trò của sách: 
 + Loài người phát triển gắn liền với những thành tựu trí tuệ . 
 + Sách là nơi lưu giữ những thành tựu đó? 
 + Vì thế có nhà văn đã nói .....
- Được 
- Cần giải thích từng yếu tố : 
+ Trí tuệ : Tinh tuý, tinh hoa của hiểu biết . 
+ Sách là ngọn đèn sáng : Rọi sáng soi đường đưa con người ra khỏi chốn tối tăm (sự không hiểu biết) 
 + Sách ... bất diệt :Ngọn đèn sáng không bao giờ tắt .
- Sách là nguồn sáng bất duyệt được thắp lên từ trí tuệ của con người và soi sáng cho trí tuệ của con người .
- Nói tới sách là nói tới trí tuệ của con người .
+ Hình thức : Lưu trữ tri thức từ xưa tới nay .
+ Nội dung : Là những tri thức, phương pháp và suy sắc của con người trong mọi lĩnh vực à truyền đến nhiều thế hệ .
- Dẫn chứng cho thấy sách là trí tuệ bất diệt :
+ Tác phẩm ghi lại truyện cổ dân gian, ca dao, dân ca, những tác phẩm văn chương .
+ Tác phẩm khoa học vô giá của các nhà khoa học .
+ Sách giáo khoa là sự kết tinh những cuốn sách mang trí tuệ con người . 
- Cần .
+ “Sách mở ra những chân trời mới cho mọi người” 
+ “Sách là người bạn tốt”
+ “Sách là cửa sổ tâm hồn” 
- Tình cảm, thái độ của em đối với sách, lời câu nói trên .
+ Chọn sách để đọc 
+ Chăm đọc sách để biết nhiều hơn và sống tốt hơn.
+ Tiếp nhận tinh hoa trí tuệ từ sách, cố hiểu sách và làm theo sách .
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs viết 
- Đại diện hs báo cáo, các hs khác nhận xét, bổ sung
- Hs ghi nhớ kiến thức
* Đề : Một nhà văn nói “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” . Hãy giải thích nội dung câu nói đó ? 
 1) Thảo luận nhóm : 
 2) Đọc kết quả thảo luận : 
 a) Tìm hiểu đề và tìm ý: 
- Đề yêu cầu giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người .
- Các từ ngữ cần giải thích : 
 + Sách là gì ? (hình thức và nội dung) 
 + Ngọn đèn sáng bất diệt? (Soi sáng mãi mãi cho trí tuệ con người) 
 + Trí tuệ là gì ? 
- Vì sao sách là trí tuệ bất diệt ? 
- Vì sao nói đến sách ta liền nghĩ đến trí tuệ con người ? 
- Vì sao trí tuệ con người khi đưa vào sách lại trở thành nguồn sáng không bao giờ tắt ?
b) Lập dàn bài : 
 * Mở bài : 
- Giới thiệu về vai trò của sách :
 + Loài người phát triển gắn liền với những thành tựu trí tuệ . 
 + Sách là nơi lưu giữ những thành tựu đó? 
 + Vì thế có nhà văn đã nói .....
 * Thân bài : 
- Cần giải thích từng yếu tố : 
+ Trí tuệ : Tinh tuý, tinh hoa của hiểu biết . 
+ Sách là ngọn đèn sáng : Rọi sáng soi đường đưa con người ra khỏi chốn tối tăm (sự không hiểu biết) 
 + Sách ... bất diệt :Ngọn đèn sáng không bao giờ tắt .
- Cả câu : Sách là nguồn sáng bất duyệt được thắp lên từ trí tuệ của con người và soi sáng cho trí tuệ của con người .
- Hình thức : sách là nơi lưu trữ tri thức từ xưa tới nay .
- Nội dung : sách là những tri thức, phương pháp và suy sắc của con người trong mọi lĩnh vực à truyền đến nhiều thế hệ .
- Tìm dẫn chứng . 
+ Tác phẩm ghi lại truyện cổ dân gian, ca dao, dân ca, những tác phẩm văn chương .
+ Tác phẩm khoa học vô giá của các nhà khoa học .
+ Sách giáo khoa là sự kết tinh những cuốn sách mang trí tuệ con người . 
- Dẫn chứng thêm nhiều câu nói về vai trò của sách . 
* Kết bài : 
- Tình cảm, thái độ của em đối với sách, lời câu nói trên .
+ Chọn sách để đọc 
+ Chăm đọc sách để biết nhiều hơn và sống tốt hơn.
+ Tiếp nhận tinh hoa trí tuệ từ sách, cố hiểu sách và làm theo sách .
3) Học sinh viết đoạn văn : 
 3) Củng cố: (5’) 
	- Gv củng cố lại từng phần trong bài văn giải thích (tiết học trước) 
	- Gv cho đề và yêu cầu hs về nhà viết bài TLV số 6 . 
	 + Câu 1 : lập dàn bài cho đề văn sau 
	 + Câu 2 : Hãy giải thích câu tục ngữ “ Thương người như thể thương thân” 
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò (1’) 
	- Xem lại văn lập luận giải thích và làm bài văn số 6 
	- Soạn bài mới “Những trò lố hay là va-ven và Phan Bội Châu” 
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 108.doc