Tiết : 123
Bài dạy : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
(Về các kiểu câu và dấu câu)
A. Mục tiêu yêu cầu :
Giúp học sinh :
- Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học
- Giáo dục ý thức học tập .
B. Đồ dùng dạy học :
- Gv : Giáo án , Sgk
- Hs : Bài cũ + Bài mới
C. Phương pháp dạy học :
- Vấn đáp - Giảng giải .
Ngày soạn : / / 200 Ngày dạy : / / 200 Tiết : 123 Bài dạy : ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT (Về các kiểu câu và dấu câu) A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học - Giáo dục ý thức học tập . B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , Sgk - Hs : Bài cũ + Bài mới C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (3’) F Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs ôn tập phần lí thuyết . I. Phần lí thuyết . - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ sgk tr 132 . F Có những cách phân loại câu đơn nào ? F Phân loại theo mục đích nói có những loại nào ? F Câu nghi vấn là câu như thế nào ? F Câu trần thuật ? F Câu cầu khiến ? F Câu cảm thán là câu ntn? F Phân loại theo cấu tạo có những loại câu nào ? F Thế nào là câu bình thường ? Vd F Thế là câu đặc biệt ? Cho ví dụ ? F Đã được học những loại dấu câu nào ? Công dụng ? - Gv chốt lại . - Hs vẽ sơ đồ phân loại sgk tr 132 . - Phân loại theo mục đích nói và phân loại theo cấu tạo . - Có 4 loại . - Dùng để hỏi (ai? bao giờ? ở đâu ? Bằng cách nào ? Để làm gì ? ) - Dùng để nêu một nhận định, có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai . - Dùng để đề nghị hay yêu cầu người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu . (hãy, chớ, nên, đừng, không nên ..) - Dùng để bộc lộ cảm xúc 1 cách trực tiếp (ôi, trời ơi, eo ơi ) - Câu bình thường và câu đặc biệt . - Là câu có cấu tạo theo mô hình CN – VN . vd : Tôi / đi học - Có cấu tạo không theo mô hình CN – VN + Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn . + Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng . + Bộc lộ cảm xúc . + Gọi đáp . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 1) Các kiểu câu đơn . a) Phân loại theo mục đích nói : - Có 4 loại . + Câu nghi vấn :Dùng để hỏi (ai? bao giờ? ở đâu ? Bằng cách nào ? Để làm gì ? ) + Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định, có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai . + Câu cầu khiến : Dùng để đề nghị hay yêu cầu người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu . (hãy, chớ, nên, đừng, không nên ..) + Câu cảm thán : Dùng để bộc lộ cảm xúc 1 cách trực tiếp (ôi, trời ơi, eo ơi ) . - Phân loại theo cấu tạo : Có 2 loại : + Câu bình thường : Là câu có cấu tạo theo mô hình CN – VN . vd : Tôi / đi học + Câu đặc biệt : Có cấu tạo không theo mô hình CN – VN 2) Các dấu câu : - Dấu chấm - Dấu phẩy - Dấu chấm lửng - Dấu gạch ngang 15’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập : II. Bài tập : - Gv: Hướng dẫn hs về nhà làm các bài tập trong sgk và gv có thể cho hs làm thêm một số bài tập bổ sung . (Đề giáo viên soạn sẵn) - Hs lắng nghe và ghi nhớ về nhà làm . - Hs thực hiện các bài tập gv bổ sung . 3) Củng cố : (3’) - Gv nhấn mạnh lại các nội dung ôn tập 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò : (1’) - Học bài , xem lại tất cả các bài tập - Làm lại các bài tập vào vở - Xem trước bài mới “Văn bản báo cáo” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Tài liệu đính kèm: