Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 94: Tiếng việt Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 94: Tiếng việt Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Tiết : 94

Bài dạy : TIẾNG VIỆT

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp học sinh :

 - Nắm được câu chủ động, câu bị động

 - Nắm được mục đích viẹc chuyển đổi câu chủ động

B. Đồ dùng dạy học :

 - Gv : Giáo án , Sgk

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

C. Phương pháp dạy học :

 - Vấn đáp - Giảng giải .

D. Tiến trình lên lớp :

 I. Ổn định tổ chức : (1’)

 II. Kiểm tra bài cũ : (2’)

  Kiểm tra vở của hs

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 94: Tiếng việt Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 94 
Bài dạy : TIẾNG VIỆT 
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Nắm được câu chủ động, câu bị động
	- Nắm được mục đích viẹc chuyển đổi câu chủ động 	
B. Đồ dùng dạy học :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (2’) 
	F Kiểm tra vở của hs 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
12’
12’
HĐ1: Hướng dẫn học sinh hiểu câu chủ động và câu bị động :
- Giáo viên ghi 2 ví dụ lên bảng.
F Hãy xác định câu trong 2 
ví dụ 
F Ý nghĩa của trong các câu trên khác nhau như thế nào ?
- GV kết luận 
Gv: Cách nói thứ nhất gọi là chủ động, thứ 2 gọi là bị động.
F Vậy câu chủ động là gi? Câu bị động là gi?
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mụcc đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : 
- Gọi học sinh đọc Bt
F Em hãy chọn (d) hay (b) điền vào chỗ trống? Giải thích vì sao?
F Vậy, việc chuyển đổi câu chủ động thành bị động hay ngược lại nhằm mục đích gì?
Gv kết luận.
- Hsinh xác định 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
- Câu chủ động: là câu Cn chỉ người, vật thực hiện hoạt động hướng vào người, vật khác (chủ thể của hoạt động)
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người vật khác hướng vào( chỉ đối tượng của hoạt động)
- Đọc
- Chọn (b)
- Câu trước nói về Thuỷ(em tôi), Để hợp lôgic và liên kết câu mạch lạc nê câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ(CN:Em) 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
I. Câu chủ động hay bị động 
 1. Tìm hiểu bài tập trong SGK trg 57
 a). Xác định VN- CN
 +Vd1:Mọi người/yêu mến em.
 +Vd2: Em/được mọi người yêu mến
 b) Nhận xét :
 + vd1: chủ ngữ biẻu thị người thực hiênj 1 hoạt động hướng đến người khác.
 +Vd2: Chủ ngữ biểu thị người hoạt động của người khác hướng đến.
{vd1:Câu chủ động 
{vd2: Câu bị động 
 2. Kết luận: 
(Ghi nhớ trong trg57)
II. Mục đích của viẹc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động :
 1. Tìm hiểu BT 1 SKH trg57.
 Chọn câu (b) để điền vào chổ trống. Các câu sẽ liên kết mạch lạc và thống nhất với nhau (câu trước nói vè chủ đề “Thuỷ” câu sau cũng vậy)
2. Kết luận: 
(Ghi nhớ SGk trg 57)
12’
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập 
III. Luyện tập 
- Gv hướng dẫn hs làm các bài tập sgk 
- Yêu cầu hs làm . 
- Gv sửa chữa, bổ sung 
- Hs thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của gv .
- Hs tự sửa chữa
Đề : Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy ?
 3) Củng cố : (3’) 
	- Gv nhấn mạnh lại k/n 2 kiểu câu chủ động bị động 
	- Mục đích của việc chuyển đổi.
	- Gv nhận xét chung về cách sử dụng từ của hs qua bài kiểm tra . 
 4) Đánh giá tiết học : (1’)
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
- Học bài.
-Tìm hiểu và phân tích thêm những ví dụ khác.
	- 2 tiết sau viết bài TLV số 5 tại lớp.	
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 94.doc