Bài soạn Vật lý 7 Tiết 18: Kiểm tra học kì I

Bài soạn Vật lý 7 Tiết 18: Kiểm tra học kì I

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. Mục tiêu:

- Nhằm đánh giá học sinh qua việc xác định ảnh của một vật qua các loại gương, hiểu các định luật quan trọng trong phần Quang học và phần Âm học.

- Kiểm tra việc tiếp thu bài trên lớp và kĩ năng vẽ ảnh của vật qua các loại gương.

- Việc học bài ở nhà, kĩ năng tổng hợp kiến thức, vận dụng phù hợp để giải thích các hiện tượng trong thực tế.

II. Chuẩn bị:

- Đối với giáo viên: Đề kiểm tra.

- Đối với mỗi nhóm học sinh: Học sinh ôn lại những kiếm thức đã học của phần Quang học và phần Âm học.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Vật lý 7 Tiết 18: Kiểm tra học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.12.2009	Vật Lý 7 Ngày kiểm tra: 17.12.2009	Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Nhằm đánh giá học sinh qua việc xác định ảnh của một vật qua các loại gương, hiểu các định luật quan trọng trong phần Quang học và phần Âm học.
Kiểm tra việc tiếp thu bài trên lớp và kĩ năng vẽ ảnh của vật qua các loại gương.
Việc học bài ở nhà, kĩ năng tổng hợp kiến thức, vận dụng phù hợp để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
Đối với giáo viên: Đề kiểm tra.
Đối với mỗi nhóm học sinh: Học sinh ôn lại những kiếm thức đã học của phần Quang học và phần Âm học.
III. Nội dung kiểm tra: 
	A. Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm) 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất!
Câu 1: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng ?
	A. Mặt trời	B. Đèn ống đang sáng.
	C. Ảnh của ngọn nến trong gương.	D. Một ngọn đuốc đang cháy.
Câu 2: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng 70o. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương ?
	A. 140o	B. 20o	C. 70o	D. 35o.
Câu 3: Độ to của âm đến lúc làm nhức tai người được gọi là ngưỡng đau. Ngưỡng đau vào khoảng :
	A. 120dB	B. 110dB	C. 130dB	D. 100dB.
Câu 4: Trong 20 giây, một con lắc thực hiện được 17 dao động. Tần số dao động của con lắc là :
	A. 0,85Hz 	B. 1,176Hz	C. 17Hz	D. 20Hz.
Câu 5: Câu phát biểu nào sau đây là đúng:
	A. Trong môi trường trong suốt nếu tia sáng không rọi vào mắt thì ta không thể nhìn thấy tia sáng đó
	B. Chùm sáng phát ra từ đèn pin là một chùm song song
	C. Âm thanh truyền được trong tất cả môi trường kể cả chân không
	D. Tiếng vang là âm phản xạ cách âm trực tiếp ít nhất là 15 giây
Câu 6: Khi nghe đài, âm thanh phát ra từ đâu?
	A. Từ cái núm chỉnh âm thanh 	B. Từ chiếc loa đang dao động 
	C. Từ phát thanh viên đọc ở đài phát thanh 	D. Từ vỏ kim loại của chiếc đài
II/ Phần tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Hãy nêu một ứng dụng của gương cầu lồi và một ứng dụng của gương cầu lõm.
Câu 2: ( 2 điểm) Có các âm thanh sau: Tiếng sáo, tiếng trống trường, tiếng người nói, tiếng vỗ tay. Hãy chỉ ra cụ thể các nguồn âm của các âm thanh trên.
Câu 3: ( 3 điểm) Người ta dùng một thiết bị để đo khoảng cách đến một vách núi. Thiết bị này phát ra một âm ngắn và nhận được âm phản xạ sau 4s. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. Tính khoảng cách từ tàu đến vách núi.
B. Đáp án – Biểu điểm:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
C
A
A
B
PHẦN II: TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 1: 
Vùng nhìn thấy của gương phẳng lớn hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lõm và nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. 	(1đ)
Ứng dụng của gương cầu lồi: gương chiếu hậu của ôtô, xe máy; gương cầu lồi lắp ở những chỗ đường gấp khúc	(0,5đ)
Ứng dụng của gương cầu lõm: thiết bị dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời để nung nóng vật, gương cầu lõm trong đèn pin 	(0,5đ)
(Mỗi loại chỉ cần nêu 1 ứng dụng)
Câu 2: 
Tiếng sáo: Nguồn âm là không khí trong ống 	(0,5đ)
Tiếng trống trường: Nguồn âm là mặt trống 	(0,5đ)
Tiếng người nói: Nguồn âm là cổ hong của người 	(0,5đ)
Tiếng vỗ tay: Nguồn âm là 2 bàn tay 	(0,5đ)
Câu 3: (3 điểm)
Gọi khoảng cách từ tàu đến vách núi là: S
Từ lúc thiết bị phát ra âm đến lúc nhận được âm phản xạ, quãng đường âm đã truyền đi được là 2S	(1đ)
2S = v.t = 340.4= 1360 (m)	(1đ)
Vậy khoảng cách từ tàu đến vách núi: S = (m)	(1đ)
C. Kết quả kiểm tra: 
Tổng số
Điểm trên trung bình
Điểm dưới trung bình
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu 
Kém
SL
Tỉ lệ
SL
Tỉ lệ
SL
Tỉ lệ
SL
Tỉ lệ 
SL
Tỉ lệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 18. Kiểm tra học kì I.doc