Bài soạn Vật lý 7 Tiết 28: Cường độ dòng điện

Bài soạn Vật lý 7 Tiết 28: Cường độ dòng điện

BÀI 24

CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.

- Nêu được cường độ dòng điện là ampe ( kí hiệu là A).

- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện ( lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế).

 2. Kỹ năng:

- Mắc mạch điện đơn giản.

 3. Thái độ:

- Trung thực, hứng thú học tập bộ môn.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Vật lý 7 Tiết 28: Cường độ dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20.03.2010	Vật Lý 7
Ngày dạy: 22.03.2010	Tiết 28
BÀI 24
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
Nêu được cường độ dòng điện là ampe ( kí hiệu là A).
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện ( lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế).
	2. Kỹ năng:
Mắc mạch điện đơn giản.
	3. Thái độ:
Trung thực, hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
* Đối với giáo viên:
2 pin ( 1, 5 V).
1 bóng đèn pin.
1 biến trở.
1 ampe kế to dùng cho thí nghiệm chứng minh.
1 vôn kế.
1 đồng hồ vạn năng.
5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
1 công tắc.
Hình 24.2, hình 24.3 phóng to.
* Đối với học sinh: 
2 pin.
1 ampe kế.
1 công tắc.
5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập (8’)
 1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các tác dụng của dòng điện?
- Dòng điện có 5 tác dụng chính: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí.
- GV: Mắc mạch điện như hình 24.1 trên bàn và hỏi: Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
- Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Gv di chuyển con chạy của biến trở, gọi HS nhận xét độ sáng của bóng đèn.
- Bóng đèn lúc sáng , lúc tối.
2. Tổ chức tình huống học tập
Khi đèn sáng hơn đó là lúc cưòng đọ dòng điện qua đèn lớn hơn. Như vậy dựa vào tác dụng của dòng điện là mạnh hay yếu có thể xác định cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện là một đại lượng vật lí, vì vậy nó có đơn vị đo và dụng cụ đo riêng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cường độ dòng điện qua bài học ngày hôm nay.
Bài 24
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện (8’)
- Giáo viên giới thiệu mạch điện thí nghiệm hình 24.1. Thông báo 
- Giáo viên làm lại thí nghiệm, dịch chuyển con chạy của biến trở để thay đổi độ sáng của bóng đèn
- Học sinh quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, yếu để hoàn thành nhận xét.
- Giáo viên sửa lại câu từ của học sinh và chốt lại nhận xét đúng.
-Giáo viên thông báo về cường độ dòng điện, kí hiệu và đơn vị cường độ dòng điện. Lưu ý học sinh khi viết đơn vị đúng.
I. Cường độ dòng điện
- Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện để cho biết dòng điện mạnh hay yếu, biến trở là dụng cụ để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
* Nhận xét: Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn. 
Cường độ dòng điện: I, đơn vị đo là ampe ( kí hiệu là A).
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về Amper kế (7’)
- Giáo viên nhắc lại khái niệm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ampe kế:
+ Nhận biết: giáo viên giới thiệu
+ Yêu cầu các nhóm, tìm hiểu về GHĐ, ĐCNN của ampe kế của nhóm mính và tìm hiểu một số đặc điểm của ampe kế theo trình tự mục b, c, d.
a. Hình 24.2 a; GHĐ: 100mA; ĐCNN: 10mA.
Hình 24.2b:
GHĐ: 6A; ĐCNN: 0,5A.
b. Ampe kế hình 24.2a, b dùng kim chỉ. Ampe kế hình 25.2c hiện số.
c. Ampe kế có 2 chốt nối dây dẫn: Chốt (+), chốt âm (-).
d. Học sinh nhận biết được các chốt nối của ampe kế cụ thể của nhóm mình.
- Giáo viên điều khiển thảo luận các nội dung mục a, b, c, d → chốt lại kết quả đúng.
II. Amper kế
- Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
- Nhận biết; Trên mặt ampe kế có ghi A hoặc mA.
- Ampe kế có 2 chốt nối dây dẫn: Chốt (+), chốt âm (-).
* Hoạt động 4: Mắc ampe kế để xác định cường độ dòng điện (15’)
- Giáo viên giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện, bổ sung thêm kí hiệu cho chốt (+), chốt (-) của ampe kế
A
 + - 
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, chỉ rõ chốt (+), chốt (-) của ampe kế trên sơ đồ mạch điện.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ.
- Học sinh: Nhận xét sơ đồ mạch điện trên bảng.
- Giáo viên treo bảng số liệu hình 24.4, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? Tại sao?
- Giáo viên lưu ý học sinh khi dùng ampe kế.
- Yêu cầu các nhóm mắc thêm một pin cho nguồn điện và tiến hành tương tự để đo cường độ dòng điện trong mạch trong trường hợp này, hoàn thành mục 6 và trả lời câu hỏi C2.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
III. Đo cường độ dòng điện
- Sơ đồ mạch điện hình 24.3:
A
- Lưu ý khi sử dụng ampe kế đo cường độ dòng điện:
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho chốt 
(+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
- Thay đổi số pin của nguồn.
‏٭Nhận xét: Dòng điện qua đèn có cường độ lớn thì đèn sáng mạnh. Dòng điện qua đèn có cường độ nhỏ thì đèn sáng yếu.
* Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà (7’)
- Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần ghi nhớ trong tiết học.
- Vận dụng trả lới C3, C4, C5. 
- Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C3, C4, C5 chốt lại câu trả lời đúng.
- Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
* Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1-6 SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5.
- Chuẩn bị Bài 25 Hiệu điện thế để tiết sau học.
IV. Vận dụng
C3: 
 a) 175mA 
 b) 380mA
 c) 1,25A 
 d) 0,28A.
C4: 2-a; 3-b; 4-c.
C5: Chọn a.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 28 cường độ dòng điện.doc