Bài soạn Vật lý 7 Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

Bài soạn Vật lý 7 Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

BÀI 3

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.

- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.

 2. Kỹ năng:

- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được mọt số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.

 3. Thái độ:

- Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 1004Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Vật lý 7 Tiết 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30.08.2009	Vật lý 7 Ngày dạy: 31.08.2009	Tiết 3
BÀI 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
	2. Kỹ năng:
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được mọt số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
	3. Thái độ:
Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm học sinh:
1 đèn pin.
1 cây nến (Thay bằng một vật hình trụ)
1 vật cản bằng bìa dày. 
1 màn chắn.
Cả lớp:
Một tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5’)
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào?
+ Chữa bài tập 1.
+ Chữa bài tập 2 và 3.
+ Chữa bài tập 4.
2. Tổ chức tình huống học tập:
 Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là “đồng hồ Mặt trời”?
BÀI 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA 
ÁNH SÁNG
* Hoạt động 2: Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối. (7’)
- Yêu cầu học sinh làm theo các bước:
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh để đèn ra xa, bóng đèn rõ nét.
- Học sinh quan sát hiện tượng trên màn chắn và trả lời câu hỏi C1.
- Giải thích: học sinh vẽ được đường truyền của tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn.
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm, hiện tượng có gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu nguyên nhân có hiện tượng đó?
+ Độ sáng của các vùng đó như thế nào? 
- Giáo viên: Giữa thí nghiệm 1 và 2, bố trí dụng cụ thí nghiệm có gì khác nhau?
- Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào?
- Yêu cầu học sinh từ thí nghiệm rút ra nhận xét.Có thể dùng bóng đèn dây tóc lớn bằng cây nến cháy.
I. Bóng tối, nửa bóng tối.
Thí nghiệm 1:
C1: 
+ Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn.
+ Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng tạo nên vùng tối.
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
Thí nghiệm 2:
C2: 
+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.
Vùng sáng ở ngoài cùng.
+ Vùng xen giữa bóng tối, vùng sánglà bóng nửa tối.
- Nguồn sáng rộng so với màn chắn (hoặc có kích thước gần bằng vật chắn ) tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối.
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
* Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực – nguyệt thực. (20’)
- Giáo viên: Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt trời, và Trái Đất?
- Giáo viên: Nếu học sinh không trình bày được, giáo viên có thể vẽ mô tả quỹ đạo chuyển động, nêu chuyển động cơ bản của chúng.
- Giáo viên thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái đất nằm trên cùng đường thẳng.
- Yêu cầu học sinh vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực.
.- Giáo viên: Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực?
- Giáo viên: Đứng chỗ nào trên Trái Đất về ban đêm và nhìn thấy Trăng sáng?
- Giáo viên: Mặt Trăng ở vị trí nào thì đáng lẽ ra nhìn thấy trăng tròn nhưng Mặt Trăng lại bị Trái Đất che lấp hoàn toàn – nghĩa là có nguyệt thực toàn phần?
- Giáo viên: Mặt Trăng ở vị trí nào thấy Trăng sáng?
- Giáo viên: Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra trong cả đêm không? Giải thích?( dành cho học sinh khá)
- Giáo viên thông báo: Mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, và mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất lệch nhau khoảng 6o. Vì thế Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng nằm trên một đường thẳng không thường xuyên xảy ra mà một năm chỉ xảy ra hai lần.Ở Việt Nam nhật thực xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới xảy ra. Nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm. 
II. Nhật thực – nguyệt thực.
a. Nhật thực: Hình 3.3 (tr.10) SGK:
+ Nguồn sáng: Mặt Trời.
+ Vật cản: Mặt Trăng.
+ Màn chắn: Trái Đất.
+ Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng.
- Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, không nhìn thấy Mặt Trời.
- Nhật thực một phần: Đứng trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, nhìn thấy một phần Mặt Trời. 
b. Nguyệt thực: Hình 3.4 
+ Nguồn sáng: Mặt Trời.
+ Vật cản: Trái Đất.
+ Mặt Trăng: Màn chắn.
- Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng nằm trên một đường thẳng.
- Đứng trên Trái Đất về ban đêm quan sát Mặt Trăng đêm rằm thấy tối. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt trời chiếu sáng.
C4:
Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, vị trí 2,3 trăng sáng.
Nguyệt Thực chỉ xảy ra trong một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm.
* Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - hướng dẫn về nhà (13’)
- Yêu cầu làm thí nghiệm C5 và vẽ hình vào vở theo hình học phẳng: Dịch chuyển miếng bìa lại gần màn chắn hơn: Vùng tối và vùng nửa tối thu hẹp lại.
- Hướng dẫn học sinh về nhà làm thí nghiệm và giải thích cho câu C6.
- Giáo viên đặt một số câu hỏi củng cố kiến thức cơ bản cho học sinh.
+ Bóng tối nằm ở sau vật ............... không nhận được ánh sáng từ........................................................
+ Bóng nửa tối nằm.............................
Nhận...................................................
+ Nhật thực là do..................................
+ Nguyệt thực là do...............................
+ Nguyên nhân chung : Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Hướng dẫn về nhà :
+ Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C6.
+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” để biết thêm về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực thường thấy trong thực tế.
+ Làm các bài tập 3 trong sách bài tập.
+ Đọc và chuẩn bị trước bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng.
III. Vận dụng.
C5:
Khi di chuyển lại gần màn chắn (xa nguồn sáng) bóng tối và bóng nửa tối hẹp dần.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở , không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách.
- Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.doc