Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 - 24: Cường độ dòng điện

Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 - 24: Cường độ dòng điện

Câu 1: Cường độ dòng điện cho ta biết :A- Độ mạnh của dòng điện.B- Dòng điện do nguồn điện nào gây ra.C- Dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên.D- Tác dụng nhiệt hoặc hoá của dòng điện.

Câu 2: Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng :A- Ampe kế.B- Đồng hồ đa năng dùng kim chỉ thị.C- Đồng hồ đa năng hiện số.D- Cả 3 dụng cụ trên.

 

pdf 6 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 5003Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 - 24: Cường độ dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
119 
 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 
 Dựa vào đại lượng nào để so sánh tác dụng 
mạnh, yếu khác nhau của dòng điện ?
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
120 
Câu 1: Cường độ dòng điện cho ta biết : 
 A- Độ mạnh của dòng điện. 
 B- Dòng điện do nguồn điện nào gây ra. 
 C- Dòng điện do các hạt mang điện dương hoặc âm tạo nên. 
 D- Tác dụng nhiệt hoặc hoá của dòng điện. 
Câu 2: Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng : 
 A- Ampe kế. 
 B- Đồng hồ đa năng dùng kim chỉ thị. 
 C- Đồng hồ đa năng hiện số. 
 D- Cả 3 dụng cụ trên. 
Câu 3: Để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, cách mắc ampe kế trong 
mạch nào sau đây là sai ? 
 A- 1 B- 3 
 C- 2 D- 4 
Câu 4: : Để đo cường độ dòng điện khoảng từ 0,10A đến 0, 20A, ta nên dùng : 
 A- Ampe kế có giới hạn đo 10A. B- Mili ampe kế. 
 C- Đồng hồ đa năng. D- Cả ba dụng cụ trên. 
Câu 5: Hãy xác GHĐ và ĐCNN của 
hai thang đo trên am pe kế trong hình 
vẽ bên. 
Để đo cường độ dòng điện khoảng 
từ 0,010A đến 0,025A, ta nên chọn 
thang đo nào? 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
121 
Câu 6: Hãy biến đổi các đơn vị sau : 
 230 mA = . A 0,099A =  mA 
 12 mA =  mA 680mA =  A 
 1,23mA =  mA 
Câu 7: Hãy xác định giá trị của cường độ dòng điện 
tương ứng với vị trí các kim 1 và 2 nếu GHĐ của các 
thang đo là : 
A- 12A B- 120mA. 
 C- 6A. D- 6mA. 
Câu 8: Các câu nào sau đây là sai ? Tại sao ? 
A- Mắc ampe kế vào hai đầu nguồn điện sẽ đo 
được cường độ dòng điện qua nguồn. 
B- Mắc ampe kế vào hai đầu nguồn điện sẽ rất 
nguy hiểm. 
C- Nếu ampe kế có nhiều thang đo, lúc đầu ta 
luôn chọn thang đo có GHĐ lớn nhất. 
D- Nếu ampe kế có nhiều thang đo, lúc đầu ta 
luôn chọn thang đo có GHĐ nhỏ nhất. 
E- Một ampe kế có thể đo bất kì giá trị cường 
độ dòng điện nào. 
Câu 9: Mặt đồng hồ của một ampe kế có 100 
độ chia. Ampe kế gồm các thang đo ứng với 
GHĐ : 5A; 1A; 100mA; 10mA; 1mA. Hãy điền 
vào bảng sau : 
Cường độ cần đo 0,9 A 0,15A 0,009A 
Thang đo 
Số độ chia tương ứng 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
122 
Câu 10: Tại sao dưới kim đo của ampe kế, 
người ta đặt thêm một gương phẳng ? 
- Để đo cường độ dòng điện, ta dùng ampe kế. Ampe kế 
được mắc nối tiếp với dụng cụ cần đo. 
- Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A). 
Ngoài ra ta còn dùng các ước số của ampe : miliampe 
(mA), micrôampe (mA). 
 1mA = 0,001A; 1mA =0,000001A = 0,001mA 
Cường độ dòng điện qua các thiết bị điện thông 
dụng. 
- Để luyện nhôm, chỉ cần hiệu điện thế là 4V 
nhưng cường độ dòng điện lên đến 180.000A. 
- Khi có sét, hiệu điện thế có thể lên đến 107V 
và cường độ là 20.000A. 
- Khi ô-tô khởi động, dòng điện qua bình ắc-quy 
là 120A. 
- Dòng điện qua dây đun nóng ở các bếp điện, 
lò sấy có cường độ 10A. 
- Dòng điện qua bóng đèn thắp sáng, có cường 
độ trung bình 0,2-1 A. 
- Mô tơ trong các đồ chơi tiêu thụ dòng điện 
trung bình 0,1A. 
- Dòng điện qua đèn LED có cường độ 0,02mA. 
- Dòng điện qua các vi mạch vào khoảng 
1mA = 0,000001A. 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
123 
Tự làm một quang kế đơn giản 
Cùng một bóng đèn, nếu cường độ dòng điện 
càng lớn, đèn càng sáng. Ta có thể dùng quang 
kế đơn giản sau đây, đo độ sáng của các bóng 
đèn, từ đó so sánh cường độ dòng điện qua 
chúng. 
Dùng các giấy mờ, cắt thành từng dải, dán chồng 
lên nhau và đánh số thự tự : 
Để đo độ sáng của bóng đèn, úp một hộp nhỏ 
lên bóng đèn, lướt nhẹ quang kế trên hộp này 
cho đến khi bắt đầu nhìn thấy ánh sáng. Độ sáng 
của bóng đèn ứng với số thứ tự của ô. Thí dụ 
trong hình sau đây, độ sáng cùa bóng đèn là 3. 
Bài tập cơ bản và nâng cao Vật lý 7 Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 
124 
Câu 1: A; Câu 2: D ; Câu 3: B ; Câu 4: D 
Câu 5: Thang trên : GHĐ - 100 mA ĐCNH - 1 mA 
 Thang dưới : GHĐ - 30 mA ĐCNH - 0,5 mA 
Câu 6: 230 mA = 0,230 A 0,099A = 99 mA 12 mA = 0,012 mA 
 680mA = 0,000680 A 1,23mA = 1230 mA 
Câu 7: 
GHĐ của 
thang đo 
Độ chia nhỏ nhất Kim 1 (5 độ chia) Kim 2 (19 độ chia) 
A. 12V 0,5 V 2,5 V 9,5 V 
B. 120 mA 5 mA 25 mA 95 mA 
C. 6A 0,25 A 1,25 A 4,75 A 
D. 6mA 0,25 mA 1,25 mA 4,75 mA 
 Câu 8: A- Dòng điện qua trực tiếp ampe kế mà không qua một linh kiện nào 
khác nên có cường độ rất lớn gây hỏng ampe kế (hiện tượng đoản mạch). 
 D- Nếu chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất, chẳng may dòng điện 
trong mạch khá lớn có thể làm hỏng ampe kế. Vì vậy ta luôn chọn thang đo có 
GHĐ lớn nhất rồi hạ dần xuống các thang đo nhỏ hơn để có thang đo phù hợp 
nhất. 
 E- Mỗi ampe kế được cấu tạo phù hợp với phạm vi cường độ cần đo. 
Vậy trước khi sử dụng ampe kế, cần phải ước lượng giá trị cần đo. 
Câu 9: 
Cường độ cần đo 0,9 A 0,15A 0,009A 
Thang đo 5A 1A 100mA 
Số độ chia tương ứng 18 15 10 
Câu 10: Để đọc giá trị chính xác, mắt phải luôn luôn vuông góc mặt đồng hồ. 
Vì vậy ta phải đặt mắt sao cho kim và ảnh của kim (qua gương phẳng) trùng 
nhau. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf24-CUONG DO DONG DIEN.pdf