Bài tập môn Tiếng Anh - Mệnh đề quan hệ

Bài tập môn Tiếng Anh - Mệnh đề quan hệ

I. FILL IN THE BLANKS WITH THE RELATIVE PRONOUNS OR RALATIVE ADVERBS

1. Jack London wrote “Iron heel” is a famous American write.

2. Rachel had never told me she lived.

* Chú ý:

- That không được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định

- Đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ thì không bỏ được

E.g. His proposal, which the committee is considering, is related to exams system.

(Đề nghị của ông ấy, mà uỷ ban đang cân nhắc, liên hệ đến hệ thống thi cử)there anything I can do?

4. This is the house he used to live.

5. They are the men about I was telling you.

6. We saw the people car had broken down.

7. Is this the best play you have ever seen?

8. That is the woman will be prime Minister one day.

9. We all thank him gave us a lot of help.

 

doc 4 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Tiếng Anh - Mệnh đề quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Planning day: 12/3/2011
RELATIVE CLAUSE
1. Defining Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ xác định) Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đi trước nó, tức là làm chức năng định ngữ (không thể bỏ được). Chúng xác định người, vật, sự việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nàoMệnh đề quan hệ luôn đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
2. Non-defining Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ không xác định)
- Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ hoặc mệnh đề được đề cập đến ở trước trong câu. Nó bổ sung thêm thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện tượng đang được nói đến. Mệnh đề quan hệ luôn đứng ngay sau danh từ, mệnh đề mà nó bổ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định không phải là thành phần cốt yếu của câu và có thể loại bỏ mà không ảnh hưởng gì đến câu. 
- Khác với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định được phân cách bằng dấu phẩy và không thể bỏ đại từ quan hệ.
3. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
- Dùng để xác định người, vật, việc đang nói đến là người nào, vật nào, việc nào. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, người nghe không biết rõ người, vật, việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào.
- Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ
- Chỉ bổ sung ý nghĩa cho danh từ, không bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề.
- Đôi khi nó dùng để chỉ một phần trong số những người, vật, việc đang được nhắc đến trong danh từ mà nó bổ nghĩa.
E.g. The boys who are naughty must be punished.
(Những cậu con trai nghịch ngợm phải bị phạt.)
=> trong số những cậu con trai ở đó, những người đang được nhắc đến, thì chỉ có 1 số nghịch ngợm và số đó nên bị phạt.
E.g. The boys, who are naughty, must be punished.
(Những cậu con trai, những đứa rất nghịch ngơm, phải bị phạt.)
=> tất cả những cậu con trai có mặt ở đó đều nghịch ngợm và tất cả đều đáng bị phạt.
WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi 
WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi 
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN :  dùng thế cho thời gian 
WHERE :  dùng thế cho nơi chốn 
THAT :  dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật 
OF WHICH :     dùng thế cho sở hửu vật 
WHY :  dùng thế cho lý do ( reason /cause )
Bài tập về đại từ quan hệ - Bài tập về đại từ quan hệ
I. FILL IN THE BLANKS WITH THE RELATIVE PRONOUNS OR RALATIVE ADVERBS
1. Jack London  wrote “Iron heel” is a famous American write. 
2. Rachel had never told me  she lived.
* Chú ý:
- That không được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định
- Đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ thì không bỏ được
E.g. His proposal, which the committee is considering, is related to exams system.
(Đề nghị của ông ấy, mà uỷ ban đang cân nhắc, liên hệ đến hệ thống thi cử)there anything  I can do?
4. This is the house  he used to live.
5. They are the men about  I was telling you.
6. We saw the people  car had broken down.
7. Is this the best play  you have ever seen?
8. That is the woman  will be prime Minister one day.
9. We all thank him  gave us a lot of help.
10. Next summer holidays, our family will go to Miami  my sister is living.
11. The boys  are playing in the garden are my cousins.
12. He finally married the girl  he loved.
13. The flowers  my friend gave me have withered.
14. Mary is the girl  bicycle was stolen yesterday.
15. Love,  is a wonderful feeling, comes to everyone at some time in his life.
16. I saw many people and cattle  went to market.
17. The man to  you spoke is my boss.
18. Swimming,  is a good sport, makes people strong.
19. The decision was postponed,  was exactly what they wanted.
20. I know the place,  you can find many beautiful roses.
21. I was Dr Fleming  discovered penicillin.
22. Budapest ,  is on the Danube, is a beautiful city.
23. They show me the hospital  buildings had been destroyed by the storm.
24. The teacher with  we studied last year no longer teaches in our school.
25. It is easy to find faults in people  we dislike.
II. COMBINE THESE PAIRS OG SENTENCES, USING RELATIVE PRONOUNS OR ADVERB: 
1. The girl is sitting by Jack. She is Mary. 
2. Can you understand the question? He asked you the question last time.
3. Is that the girl? We saw her on TV last night.
4. The farm produces milk. We visited it last Sunday.
5. At last he married the girl. He loved her.
6. The man is an engineer. We play with his daughter every day.
7. He didn’t receive the letter. I sent him the letter last January.
8. He often tells me something about his village. He was born there.
9. My sister wants to speak to you. You met her at my birthday party.
10. The children like the funny stories. Their grandmother tells them those stories every evening.
11. The boy will be punished. He threw that stone.
12. Thanh is the girl. I’m going to invite her to my dinner party.
13. The man is a doctor. My parents bought the man’s house.
14. The street is very wide. It leads to my school.
15. It is the shop. My sister works in the shop.
16. His father is a bank manager. This makes it easy for him to have a good job.
III. BUILD A COMPLETE SENTENCES WITH THE GIVEN WORDS: 
1. Alice / mother / die / last year / my friend // 
2. English / language / be / speak / over / world //
3. Car / Mr Brown / driving / modern //
4. He / doctor / see / television / yesterday //
5. This / be / place / accident / happen / last //
6. It / be / uncle / give me / bicycle / birthday //
IV.Choose the best answer:
.is the CEO? He is sitting next to the green window.
A who B is C whose D what
2..of the watches is yours? I’ll bring it back to you in a minute.
A what B which C how about D what about
3did you ring? I think you have got the wrong number.
A which B whose C what number D where
4..is the construction site? – About 3,000 square metres.
A How big B what C where D it
5It took me 4 hours to get to this hotelis the hotel from your house?
A how wide B how far C when D which
6This is my fourth visit to China.have you been in China?
A how many times B which C how much times D what
7Your baby is a quick learner..do you teach her to read so quickly?
A why B what C how about D how
8.will the goods arrive? Do you know that it is my third reminder?
A when B how C where D why
9..is your English? Can you communicate with our customers from Britain?
A How good B what C which D how long
10deals with problems when things go wrong?- Jim Cash, the Customer Service Manager.
A who B how to C what D what for
11are your products so expensive?- Because we imported materials from Italy.
A which B why C how well D how cheap
12..is your warranty period?- About 5 years.
A how long B how C how wide D how much
VI.Dùng đại từ quan hệ who ,which ,whom ,that ,whose ,when ,where ...... để nối các câu sau:
1. This is the book .I like it very much .
This is the book which I like very mụch
2.The dog is running over there .The dog is mine .
The dog which is mine, running over there.
3.This is the man .His son is my friend.
This is the man whose son is my friend.
4.This is the house .My mother bought it 2 years ago.
This is the house which my mother bought 2 years ago.
5.Do you know the city ? It is 2 km from here .
Do you know the city where is 2 km from here.
6. That is the house .I have lived in this house for 2 years .
That is the house where I have live for 2 years.
7.The room looks beautiful .I painted it yesterday.
The room which I painted yesterday, looks beaustiful
8.Do you know the woman .Her name is White
Do you know the woman whose name is White.
9.The house is mine .Its doors are yellow .
The house whose doors are yellow, is mine .
10.The girl is You. I like her.
The girl is you whom I like.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_mon_tieng_anh_menh_de_quan_he.doc