Câu 1: Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC chung đáy BC. Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng
Lời giải:
Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC
Khi đó A thuộc đường trung trực của BC (1)
Tam giác DBC cân tại D nên DB = DC
Khi đó D thuộc đường trung trực của BC (2)
Tam giác EBC cân tại E nên EB = EC
Khi đó E thuộc đường trung trực của BC (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: A, D, E thẳng hàng.
Giải SBT Toán 7 bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng Câu 1: Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC chung đáy BC. Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng. Lời giải: Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC Khi đó A thuộc đường trung trực của BC (1) Tam giác DBC cân tại D nên DB = DC Khi đó D thuộc đường trung trực của BC (2) Tam giác EBC cân tại E nên EB = EC Khi đó E thuộc đường trung trực của BC (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: A, D, E thẳng hàng. Câu 2: Cho hai điểm D, E nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC. Chứng minh rằng ΔBDE = ΔCDE. Lời giải: Vì D thuộc đường trung trực của BC nên DB = DC (tính chất đường trung trực) Vì E thuộc đường trung trực của BC nên EB = EC (tính chất đường trung trực) Xét ΔBDE và ΔCDE, ta có: DB = DC (chứng minh trên) DE cạnh chung EB = EC (chứng minh trên) Suy ra: ΔBDE = ΔCDE (c.c.c). Câu 3: Cho đường thẳng d và hai điểm A, B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ d. Tìm một điểm C nằm trên d sao cho C cách đều A và B. Lời giải: * Nếu AB không vuông góc với d - Vì điểm C cách đều hai điểm A và B nên C nằm trên đường trung trực của AB. - Điểm C ∈ d Vậy C là giao điểm của đường trung trực của AB và đường thẳng d. Cần dựng đường thẳng m là đường trung trực của đoạn thẳng AB cắt đường thẳng d tại C. Vậy C là điểm cần tìm. * Nếu AB vuông góc với d Khi đó đường trung trực của AB song song với đường thẳng d nên không tồn tại điểm C. Câu 4: Đường trung trực d của đoạn thẳng AB chia mặt phẳng thành hai phần I và II như hình dưới. Cho điểm M thuộc phần I và điểm N thuộc phần II. Chứng minh rằng: a, MA < MB b, NA > NB Lời giải: a, Nối MA, MB Gọi C là giao điểm của MB với đường thẳng d, nối CA Ta có: MB = MC + CB Mà CA = CB (tính chất đường trung trực) Suy ra: MB = MC + CA (1) Trong ∆MAC, ta có: MA < MC + CA (bất đẳng thức tam giác) (2) Từ (1) và (2) suy ra: MA < MB b, Nối NA, NB. Gọi D là giao điểm của NA với đường thẳng d, nối DB Ta có: NA = ND + DA Mà DA = DB (tính chất đường trung trực) Suy ra: NA = ND + DB (3) Trong ∆NDB, ta có: NB < ND + DB (bất đẳng thức tam giác) (4) Từ (3) và (4) suy ra: NA > NB. Câu 5: Cho hình bên. Chứng minh rằng AB vuông góc với CD. Lời giải: Vì AC = AD (gt) nên A thuộc đường trung trực của CD. Vì BC = BD (gt) nên B thuộc đường trung trực của CD. Vì A ≠ B nên AB là đường trung trực của CD. Vậy AB ⊥ CD. Câu 6: Cho hai điểm A, B và một đường thẳng d. Vẽ đường tròn tâm O đi qua hai điểm A, B sao cho O nằm trên đường thẳng d. Lời giải: - Vì A và B là hai điểm nằm trên đường tròn tâm O nên OA = OB. - Suy ra O thuộc đường trung trực của đoạn AB. Vì tâm O nằm trên đường thẳng d nên O là giao điểm của đường trung trực của AB và đường thẳng d. - Dựng đường thẳng m là đường trung trực của AB cắt d tại O. - Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA (hoặc OB). * Lưu ý: - Nếu m // d thì không dựng được tâm O - Nếu m trùng với d thì có vô số điểm chung O do đó có vô số đường tròn thỏa mãn bài toán. Câu 7: Cho đoạn thẳng AB. Tìm tập hợp các điểm C sao cho tam giác ABC là tam giác cân có đáy là AB. Lời giải: * Chứng minh thuận Vì ∆CAB cân tại C nên CA = CB Suy ra C thuộc đường trung trực của AB Vì điểm C thay đổi mà ∆CAB luôn cân tại C nên C nằm trên đường trung trực của đường thẳng AB. * Chứng minh đảo Trên đường thẳng d lấy điểm C bất ký (C khác trung điểm M của AB). Nối CA, CB. Ta có: CA = CB (tính chất đường trung trực) Suy ra tam giác CAB cân tại C. Tập hợp các điểm C có tính chất CA = CB và ba điểm A, B, C không thẳng hàng là đường trung trực của AB. Câu 8: Cho góc xOy bằng 60o, điểm A nằm trong góc xOy. Vẽ điểm B sao cho Ox là đường trung trực của AB. Vẽ điểm C sao cho Oy là đường trung trực của AC. a, Chứng minh rằng OB = OC. b, Tính số đo góc BOC. Lời giải: a, Vì Ox là đường trung trực của AB nên: OB = OA (t/chất đường trung trực) (1) Vì Oy là đường trung trực của AC nên: OA = OC (t/chất đường trung trực) (2) Tư (1) và (2) suy ra: OB = OC. b, Vì ΔOAB cân tại O và Ox là đường trung trực của AB nên Ox là đường phân giác của ∠(AOB) (tính chất tam giác cân) Suy ra: ∠O3 = ∠O4 (3) Vì tam giác OAC cân tại O và Oy là đường trung trực của AC nên Oy là đường phân giác của ∠(AOC) (tính chất tam giác cân) Suy ra: ∠O1 = ∠O2 (4) Từ (3) và (4) suy ra: ∠O1 + ∠O3 = ∠O2 + ∠O4 Ta có: ∠(BOC) = ∠O1 + ∠O3 + ∠O2 + ∠O4 = 2(∠O1 + ∠O3) = 2.(xOy) = 2.60o = 120o. Câu 9: Cho hình bên, M là một điểm tùy ý nằm trên đường thẳng a. Vẽ điểm C sao cho a là đường trung trực của AC. a, Hãy so sánh MA + MB với BC. b, Tìm vị trí của điểm M trên đường thẳng a để MA + MB là nhỏ nhất. a, Gọi N là giao điểm của BC với đường thẳng a. * Nếu M ≠ N Nối MC. Vì a là đường trung trực của AC nên M ∈ a Suy ra: MA = MC (tính chất đường trung trực) (1) Trong ∆MBC, ta có: BC < MB + MC (bất đẳng thức tam giác) (2) Thay (1) vào (2) ta có: BC < MA + MB * Nếu M trùng với N Nối NA. Ta có: NA = NC (tính chất đường trung trực) Mà: MA + MB = NA + NB = NC + NB = BC Vậy: MA + MB ≥ BC. b, Theo chứng minh trên, khi M trùng với N thì MA + MB = BC bé nhất. Vậy khi M là giao điểm của BC với đường thẳng a thì MA + MB bé nhất. Câu 10: Hai nhà máy được xây dựng tại hai địa điểm A và B nằm về một phía của khúc sông thẳng. Tìm trên bờ sông một địa điểm C để xây một trạm bơm sao cho tổng chiều dài đường ống dẫn nước từ C đến A và đến B là nhỏ nhất. Lời giải: - Dựng điểm A' sao cho bờ sông là trung trực của AA'. - Nối A'B cắt bờ sông tại điểm C. Theo kết quả của bài 62 thì C là điểm cần tìm có khoảng cách CA + CB ngắn nhất.
Tài liệu đính kèm: