Bài tập 2:
Cho các sơ đồ mạch điện như hình vẽ 10.2
Hình 10.2
a) Hãy ghi dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của Ampekế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có các am pe kế mắc đúng.
b) Hãy cho biết với các mạch điện có sơ đồ như trên thì khi đóng công tắc, dòng điện sẽ đi vào chốt nào và đi khỏi chốt nào của mỗi Ampekế được mắc đúng.
Bài tập 2: Cho các sơ đồ mạch điện như hình vẽ 10.2 A A A A Hình 10.2 Hãy ghi dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của Ampekế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có các am pe kế mắc đúng. Hãy cho biết với các mạch điện có sơ đồ như trên thì khi đóng công tắc, dòng điện sẽ đi vào chốt nào và đi khỏi chốt nào của mỗi Ampekế được mắc đúng. Bài tập 3:Cho các sơ đồ mạch điện như hình 10.4. V V V V Hình 10.4 Hãy ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế trong mỗi sơ đồ trên đây để có các vôn kế được mắc đúng. Cho biết mỗi vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch điện của nó? Bài tập 4:Trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.6, Ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết: A1 A2 Số chỉ của Ampekế A2. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2. Hình 10.6 Bài tập 5:Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.7 Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V ;U23 = 2,5V. Hãy tính U13 . Biết U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. Biết U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12. Bài tập 6:Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.8 Biết cường độ dòng điện qua các Ampekế là A I1 = 0,25A; I2 = 0,35A. Hãy tính I. A1 Biết I = 0,6A; I1 = 0,2A. Hãy tính I2. Biết I = 0,7A; I2 = 0,45A. Hãy tính I1. 2. Bài tập áp dụng Bài tập trắc nghiệm. Bài tập 1:Phát biểu nào sau đây là chưa thật chính xác khi nói về mối tương quan giữa cường độ dòng điện qua bóng đèn và độ sáng của bóng đèn? A. Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua nó. B. Khi bóng đèn không sáng thì cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng 0. C. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng mạnh khi cường độ dòng điện càng tăng. D. Trong giới hạn cho phép, bóng đèn càng sáng yếu khi cường độ dòng điện càng giảm. Bài tập 2:Ampekế nào dưới đây phù hợp nhất cho việc đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn pin (có cường độ dòng điện cho phép lớn nhất là 0,32A)? A. Ampekế có giới hạn đo là 10mA. B. Ampekế có giới hạn đo là 100mA. C. Ampekế có giới hạn đo là 0,4A. D. Ampekế có giới hạn đo là 10A. Bài tập 3:Một học sinh lắp mạnh điện để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn như hình 10.9. Quan sát sơ đồ và cho biết trong sơ đồ sai ở chỗ nào? Chọn câu trả lời đúng. A. Sai ở cách mắc nguồn điện. B. Sai ở cách mắc Ampekế. C. Sai ở cách mắc bóng đèn. D. Sai ở cách mắc công tắc. A Hình 10.9 Bài tập 4:Có 4 vôn kế có GHĐ lần lượt là: A. 600mV B. 250V C. 500V D. 15V Hãy cho biết vôn kế nào trong các vôn kế kể trên là phù hợp khi dùng để đo hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình? Bài tập 5:Trên một nồi cơm điện có chi số 220V. Thông tin nào sau đây là đúng? Chọn phương án phù hợp nhất. A. 220V là hiệu điện thế định mức để nồi cơm điện có thể hoạt động bình thường. B. Không được sử dụng nồi cơm điện nói trên với hiệu điện thế vượt quá giá trị 220V. C. Khi thường xuyên sử dụng nồi cơm điện với hiệu điện thế 220V thì nó sẽ rất bền. D. Các thông tin A, B, C đều đúng. Bài tập 1:Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây có số chỉ bằng 0 (hình 10.10) V V V V V a) b) c) d) Hình 10.10 Bài tập 2: Có 3 nguồn điện loại 12V, 6V, 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nàô trên đây để hai bóng đèn này sáng bình thường? Vì sao? Bài tập 3:Hãy tìm hiểu và cho biết trên thực tế có loại dụng cụ nào vừa đo được cường độ dòng điện, vừa đo được hiệu điện thế không? Nếu có trên mặt của dụng cụ đo ấy có gì đặc biệt? Bài tập 4: A B Đ Để đo đồng thời hiệu điện thế giữa hai cực P của nguồn điện và hai đầu của bóng đèn, người ta đã mắc sơ đồ như hình 10.11. Hãy cho biết: Số chỉ của các vôn kế cho biết điều gì? V1 V2 Các số chỉ này có gì đặc biệt. K Chốt nào của nguồn điện (P) là cực dương, Chốt nào là cực âm? Hình 10.11 Bài tập 5:Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.12 a) Biết các hiệu điện thế U12 = 12V ;U23 = 6V. Hãy tính U13 . b)Biết U13 = 21V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. Biết U23 = 15V; U13 = 24V. Hãy tính U12. 1 2 3 Hình 10.12
Tài liệu đính kèm: