Bộ đề thi cuối học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiên Yên (Có đáp án)

Bộ đề thi cuối học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiên Yên (Có đáp án)

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn câu đúng trong các câu sau:

Câu 1: Ếch hô hấp bằng:

A. Da B. Phổi C. Mang D. Da và phổi

Câu 2: Chim bồ câu có thân nhiệt ổn định (không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường) nên được gọi là động vật:

A. Máu lạnh B. Biến nhiệt C. Hằng nhiệt D. Thu nhiệt

Câu 3: Thằn lằn sống được nơi khô nóng là nhờ :

A. Cổ dài. B. Mình và đuôi dài.

C. Da phủ vảy sừng khô, bóng D. Chi ngắn có vuốt.

Câu 4: Vảy sừng của thằn lằn bóng có vai trò:

A. Dễ di chuyển C. Ngăn sự thoát nước cơ thể

B. Giúp cho da luôn ẩm ướt D. Bảo vệ không cho động vật khác ăn thịt

 

doc 6 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi cuối học kì II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tiên Yên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HOÀI ĐỨC
ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TRƯỜNG THCS TIỀN YÊN
MÔN: SINH HỌC 7
Họ và tên:
Năm học: 2020 - 2021
Lớp: .
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
MA TRẬN
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
T. Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Lóp Lưỡng cư
SC: 1
SĐ: 0,5đ
1đ
Lóp Bò sát
SC: 1
SĐ: 0,5đ
SC: 1
SĐ: 0,5đ
1đ
Lóp Chim
SC: 1
SĐ: 0,5đ
SC: 1
SĐ: 1đ
SC: 1
SĐ: 2đ
4đ
Lóp Thú
SC: 1
SĐ: 0,5đ
SC: 1
SĐ: 0,5đ
SC: 1
SĐ: 3đ
4đ
Sự tiến hóa của động vật
SC: 1
SĐ: 0,5đ
Động và đời sống con người
SC: 1
SĐ: 0,5đ
Tổng cộng
2đ
3đ
5đ
10 đ
ĐỀ 1
TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ếch hô hấp bằng: 	
A. Da	B. Phổi	C. Mang	D. Da và phổi 
Câu 2: Chim bồ câu có thân nhiệt ổn định (không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường) nên được gọi là động vật:
A. Máu lạnh	 B. Biến nhiệt	 C. Hằng nhiệt	D. Thu nhiệt
Câu 3: Thằn lằn sống được nơi khô nóng là nhờ :
Cổ dài. 	B. Mình và đuôi dài. 
C. Da phủ vảy sừng khô, bóng 	D. Chi ngắn có vuốt.
Câu 4: Vảy sừng của thằn lằn bóng có vai trò: 
Dễ di chuyển	C. Ngăn sự thoát nước cơ thể
Giúp cho da luôn ẩm ướt	D. Bảo vệ không cho động vật khác ăn thịt
Câu 5: Đặc điểm đặc trưng của bộ Linh trưởng là:
A. Ăn tạp. C. Bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
B. Bộ não có tiểu não phát triển.	 	D. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 6: Không có vú chỉ có tuyến sữa có ở động vật nào sau đây:
A. Thú mỏ vịt	B. Kangguru	C. Cá voi xanh	D. Dơi 
Câu 7: Cá Voi được xếp vào lớp thú vì :
A. Đẻ trứng.	B. Đẻ con.	C. Có phổi.	D. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây không phải là đấu tranh sinh học:
A. Con người bắt và tiêu diệt ốc bươu vàng.	B. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh.
C. Dùng mèo bắt chuột trên đồng lúa.	 D. Dùng thuốc trừ sâu.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh?
Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn?
Câu 3: (2 điểm) Thế nào là động vật quý hiếm? Cần bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào? 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 SINH HỌC 7
NĂM HỌC: 2020 - 2021
A. TRẮC NGHIỆM
- Từ câu 1 đến câu 8: mỗi câu đúng 0,5 điểm = 4,0 điểm.
Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: C
Câu 5: C Câu 6: A Câu 7: D	Câu 8: D
B. Tự luận:
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2đ)
Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh: 
- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng như động vật có xương sống để trứng . 
1.0
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kịên sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
1.0
2
(2đ)
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn:
- Thân hình thoi, chi trước biến thành cánh, chi sau: 3 ngón trước 1 ngón sau có vuốt.
0.5
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng, lông tơ xốp, có các sợi lông mảnh làm thành chùm.
0.5
- Mỏ sừng bao bọc lấy hàm không răng.
0.5
- Cổ dài khớp đầu với thân.
0.5
3
(2đ)
- Động vật quí hiếm là những động vật có giá tri về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên 
1.0
* Bảo vệ:
- Bảo vệ môi trường sống của chúng
- Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép
- Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ
- Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
1.0
------------------------------------------------
ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào 1 lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới?
Ếch bị chết ngạt vì không thở được 	B. Ếch không bị chết ngạt vì vẫn thở được
C. Ếch không bị chết ngạt vì ếch hô hấp chủ yếu bằng da D. Cả a và b
Câu 2: Nhóm chim chạy có đặc điểm:
A. Cánh dài, khỏe, chân ngắn có màng bơi	B. Cánh ngắn,yếu ,chân cao to,khỏe
C. Cánh phát triển, chân có bốn ngón	D. Cánh ngắn,khỏe,chi có màng bơi
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ cá voi thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước :
A. Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày.
B. Chi trước biến thành vây bơi chèo, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.	D. Thông minh và thuộc lớp thú.
Câu 4: Cá Voi được xếp vào lớp thú vì :
Đẻ trứng.	B. Đẻ con.	
C. Có phổi.	D. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 5: Quan sát cây phát sinh giới động vật lớp đông vật nào có số loài lớn nhất
A. Lớp sâu bọ 	B. Lớp cá 	 C. Lớp lưỡng cư 	D. Lớp thú 
Câu 6: Những động vật ở hoang mạc đới nóng có đặc điểm thích nghi là ?
Sống theo đàn 	 	B. Bộ lông màu nhạt 	
Hoạt động chủ yếu về đêm D. Cả câu B và C
Câu 7: Thằn lằn bóng đuôi dài có da khô và vảy sừng bao bọc có tác dụng:
A. Giúp thuận lợi trong động tác di chuyển B. Giảm ma sát giữa da với mặt đất
C. .Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể D . Cả A, B, C đều đúng
Câu 8: Đặc điểm hô hấp Ếch phù hợp đời sống trên cạn:
A. Da trần ẩm ướt.	B. Xuất hiện phổi.	
C. Hô hấp qua da và phổi.	D. Có lồng ngực.
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu các biện pháp để bảo vệ sự đa dạng sinh học?
Câu 2: (2 điểm) Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? 
Câu 3: (2 điểm) Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 SINH HỌC 7
NĂM HỌC: 2020 - 2021
A. TRẮC NGHIỆM
- Từ câu 1 đến câu 8: mỗi câu đúng 0,5 điểm = 4,0 điểm.
Câu 1: C 	Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: D
Câu 5: D	Câu 6: D	Câu 7: D	 Câu 8: B
B. Tự luận:
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 
 (2 điểm)
- Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi.
+ Chống ô nhiễm môi trường.
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài.
+ Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân về bảo vệ đa dạng sinh học 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 Câu 2
 (2 điểm)
Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì: 
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết. 
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi. 
1.0đ
1.0đ
 Câu 3
 (2 điểm)
Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di chuyển 
1đ
1đ
ĐỀ 3
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Đặc điểm hô hấp Ếch phù hợp đời sống trên cạn:
A. Da trần ẩm ướt.	B. Xuất hiện phổi.	
C. Hô hấp qua da và phổi.	D. Có lồng ngực.
Câu 2: Bộ răng có khoảng trống hàm ở động vật:
A. Dơi	 B. Cá voi xanh	 	C. Mèo	D. Chuột đồng
Câu 3: Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm:
 	A. Đẻ ra con và phát triển qua biến thái 	B. Đẻ ít trứng 
 	C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa 	D. Đẻ nhiều trứng
Câu 4: Phương thức sinh sản nào sau đây được xem là tiến hóa nhất 
	A. Noãn thai sinh B. Đẻ trứng	 C. Thai sinh D. Trứng thai
Câu 5: Biện pháp sinh học nào tiêu diệt sâu xám hại ngô hiệu quả nhất?
	 A. Nuôi chim ăn sâu B. Nuôi ong mắt đỏ	 C. Nuôi cóc	 D. Nuôi kiến vống
Câu 6: Tính đa dạng sinh học của động vật cao nhất ở môi trường:
 A. Đới lạnh B. Nhiệt đới gió mùa C. Hoang mạc đới nóng D. Cả A, B ,C
Câu 7: Tai thỏ thính, vành rộng cử động được có tác dụng: 
	A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể 	
B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường 
	C. §ịnh hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù 
	D. §ào hang dễ dàng
Câu 8: Thú sinh sản như thế nào? 
 A. Đẻ trứng
 B. Giao hoan, giao phối, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
 C. Đẻ con, nuôi con bằng sữa, ấp trứng
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Đặc điểm cấu tạo ngoài của Chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào ?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày những lợi ích của đa dạng sinh học động vật đối với đời sống con người?
Câu 3: ( 2 điểm ) Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.? 	
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 3 SINH HỌC 7
NĂM HỌC: 2020 - 2021
A. TRẮC NGHIỆM
- Từ câu 1 đến câu 8: mỗi câu đúng 0,5 điểm = 4,0 điểm.
Câu 1: B 	Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: C
Câu 5: B	Câu 6: B	Câu 7: C	Câu 8: B
B. TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
(2đ)
Chi trước biến đổi thành cánh
Thân hình thoi phủ lông vũ nhẹ xốp
Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc
Chi sau có bàn dài, có 3 ngón trước 1 ngón sau
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(2đ)
Lợi ích của đa dạng sinh học :
.5
Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, sản phẩm công nghiệp, phân bón, làm cảnh.
0.5
Lấy được ví dụ cụ thể
0.5
3
(2đ)
- Biện pháp đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm sinh học nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.
* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: 
- Sử dụng thiên địch: 
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ
+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ
- Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực
2
ĐỀ 4
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Ếch sinh sản theo cách: 
A. Thụ tinh trong và đẻ con 	B. Thụ tinh ngoài và đẻ trứng
C. Thụ tinh trong và đẻ trứng 	D. Thụ tinh trong có biến thái.
Câu 2: Đại diện bò sát thuộc bộ có vảy là:
 	A. Thằn lằn bóng, cá sấu. 	B. Thằn lằn bóng, rắn ráo. 
C. Rùa núi vàng, rắn ráo. 	D. Ba ba, thằn lằn bóng.
Câu 3: Những động vật dưới đây thuộc bộ gặm nhấm.
	A. Chuột đồng, Sóc, Nhím	B. Sóc, Dê, Cừu, Thỏ
	C. Mèo, Chó sói, Hổ	D. Chuột chũi, Chuột chù, Kanguru
Câu 4: Những đại diện nào sau đây thuộc bộ guốc chẳn?
Lợn, bò, hươu 	 B. Lợn, bò, ngựa 	
C. Lợn, hươu, tê giác D. Trâu, tê giác, lợn
Câu 5: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:
Động vật ngủ đông dài 	 B. Khí hậu rất khắc nghiệt	
C. Động vật sinh sản ít 	 D. Khí hậu khá phù hợp
Câu 6: Biện pháp tiêu diệt sinh vật gây hại nào dưới đây là biện pháp đấu tranh sinh học:
Dùng keo dính chuột . 	B. Dùng mèo bắt chuột 	
C. Bẫy chuột . 	D. Thuốc diệt chuột 
Câu 7: Tai thỏ thính, vành rộng cử động được có tác dụng: 
	A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể 	
B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường 
	C. §ịnh hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù 
	D. §ào hang dễ dàng
Câu 8: Thú sinh sản như thế nào? 
 A. Đẻ trứng
 B. Giao hoan, giao phối, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
 C. Đẻ con, nuôi con bằng sữa, ấp trứng
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật ?
Câu 2: (2 điểm) Nêu cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn?
Câu 3 (2,0 đ) : Đọc đoạn thông tin sau, dựa vào đó trả lời các câu hỏi.
Chuột có tập tính gặm nhấm mọi thứ cây trồng, đồ dùng trong nhà ở bất cứ nơi nào ngay cả khi không đói. Đó là vì răng cửa của chuột không ngừng mọc dài ra chúng gặm nhấm để giúp răng mòn đi.Với thói quen này hang năm thiệt hại do chuột gây ra là rất lớn chúng ăn hết hàng trăm triệu tấn lương thực, thực phẩm. đặc biệt là bệnh dịch hạch.
 Trong thế giới sinh vật tự nhiên, một số loài chim, thú, rắn rất ham săn bắt chuột. chuột là thức ăn của mèo, chim cú mèo, đại bàng, rắn..
Chuột thuộc bộ nào, lớp nào trong ngành động vật có xương sống ?
Tại sao chuột có thói quen gặm nhấm tất cả mọi thứ ngay cả khi chúng không đói?
Hãy cho biết một số biện pháp sinh học để tiêu diệt chuột ?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 4 SINH HỌC 7
NĂM HỌC: 2020 - 2021
A. TRẮC NGHIỆM
- Từ câu 1 đến câu 8: mỗi câu đúng 0,5 điểm = 4,0 điểm.
Câu 1: B 	Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: A
Câu 5: B	Câu 6: B	Câu 7: C	Câu 8: B
B. TỰ LUẬN:
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
(2đ)
Ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật.
+ Cây phát sinh giới động vật cho biết mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật
+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm ở xa 
+ Quá trình tiến hoá của các nhóm động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Biết được số lượng của các nhóm động vật (kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu)
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(2đ)
* Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn:
- Da khô có vảy sừng bao bọc, 
0.5
- Mắt có mí cử động được, có nước mắt.
0.5
- Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ trên đầu.
0.5
- Thân dài, đuôi rất dài, có cổ dài.
0.5
3
(2đ)
Chuột thuộc bộ gặm nhấm (0,5đ), lớp thú (0,5đ)
 Đó là vì răng cửa của chuột không ngừng mọc dài ra chúng gặm nhấm để giúp răng mòn đi (0,5đ)
Một số biện pháp sinh học để tiêu diệt chuột : nuôi mèo; bảo vệ các sinh vật tự nhiên là kẻ thù của chuột như chim cú mèo, đại bàng, rắn (0,5đ)
2

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_cuoi_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2020_202.doc