Câu 1: (3,0 điểm) NAFTA là gì? Thời gian thành lập, các nước thành viên, mục đích của tổ chức này và vai trò của Hoa kì?
Câu 2: (3,5 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên của các nước châu Đại Dương? Giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô-xtray-li-a là hoang mạc?
Câu 3: (3,5 điểm)
Dựa vào 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau:
a. So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt và lượng mưa giữa khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương ở châu Âu và rút ra nhận xét?
ĐỀ 1 PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2014 - 2015 MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3,0 điểm) NAFTA là gì? Thời gian thành lập, các nước thành viên, mục đích của tổ chức này và vai trò của Hoa kì? Câu 2: (3,5 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên của các nước châu Đại Dương? Giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô-xtray-li-a là hoang mạc? Câu 3: (3,5 điểm) Dựa vào 2 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau: a. So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt và lượng mưa giữa khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương ở châu Âu và rút ra nhận xét? Ôn đới hải dương( Pháp) Ôn đới lục địa( L.B Nga) b. Giải thích vì sao khí hậu phía Tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía Đông? PHÒNG GD& ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 2 Năm học: 2014-2015 Môn: Địa Lý - Lớp 7 Câu 1 (3,0 điểm) - NAFTA là: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mỹ - Thời gian thành lập: năm 1993 - Các thành viên: Canada, Hoa Kỳ, Mêhicô - Mục đích: + Kết hợp thế mạnh của 3 nước. Nhằm tạo nên thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. - Hoa Kì có vai trò to lớn chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhicô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canada. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ Câu 2 (3,5 điểm) - Khí hậu: Phần lớn các đảo, quần đảo có KH nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều. Rừng rậm nhiệt đới phát triển. + Quần đảo Niu-di-len có KH ôn đới. + Phần lớn lục địa Ô-xtray-li- a có KH khô nóng. - Địa hình: Gốm 3 khu vực: + Phía Đông: hệ thống núi trẻ Trường sơn Ô-xtray-li- a + Ở giữa: đồng bằng + Phía Tây: cao nguyên thấp - Động vật: Nhiều loài rất độc đáo: thú có túi, cáo mỏ vịt * Giải thích: - Có đường chí tuyến Nam đi qua chính giữa lục địa nên quanh năm chịu tác động khối khí chí tuyến khô không gây mưa. - Phía đông có dòng biển nóng đi qua mang nhiều hơi ẩm nhưng vào đất liên bị núi trẻ Trường sơn Ô-xtray-li- a chặn lại nên mưa không vào sâu trong nội địa. - Phía tây có dòng biển lạnh Tây Ô-xtray-li- a Chạy sát biển hạn chế bốc hơi nên khó gây mưa. 1,0 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 3 (3,5 điểm) * So sánh: Ôn đới lục địa Ôn đới hải dương Nhiệt độ - Tháng nóng nhất 190 C -Tháng lạnh nhất 120 C - Tháng nóng nhất 170 C - Tháng lạnh nhất 80 C Lượng mưa - Mùa mưa (tháng 5 - tháng 10) - Mùa mưa ít (tháng 11- 4 năm sau). - Mùa mưa (tháng 10 - tháng 1) - Mùa mưa ít (tháng 2- 9). Nhận xét Mùa đông lạnh có tuyết rơi. Mùa hạ nóng có mưa. Mùa hạ mát mẽ. Mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ trên 00C Mưa nhiều quanh năm * Giải thích: - Ven biển phía Tây chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương, gió Tây ôn đới mang hơi ấm, ẩm của biển thổi vào. - Vào sâu phía Đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần, tính chất lục địa tăng. 1,5đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ ĐỀ 2 PHÒNG GD & ĐT TP KON TUM TRƯỜNG THCS TRẦN KHÁNH DƯ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2014 -2015 Môn: Địa lí lớp 7 (Thời gian làm bài: 45 phút) ĐỀ BÀI Câu 1 : (3,0 điểm) Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp Bắc Mĩ? Câu 2: (3,5 điểm) Tại sao ở châu Đại Dương: các đảo và quần đảo có khí hậu nóng, ẩm và điều hòa nhưng đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a lại khô hạn? Câu 3: (3,5 điểm) Dựa vào 2 biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa sau: So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt và lượng mưa giữa khí hậu ôn đới lục địa và ôn đới hải dương? Ôn đới hải dương Ôn đới lục địa ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Địa lí 7 – Năm học 2014 - 2015 Câu Đáp án Điểm 1 - Nền công nghiệp hiện đại, phát triển cao. - Trình độ phát triển công nghiệp của 3 nước khác nhau. - Các ngành công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. - Hoa Kì là nước có nền công nghiệp đứng đầu thế giới, đặc biệt là các ngành công nghiệp mũi nhọn: sản xuât máy móc tự động, điện tử, hàng không, vũ trụđược chú trọng phát triển. 0.75 0,75 0,75 0,75 2 * Ở các đảo và quần đảo: khí hậu nóng, ẩm và mưa nhiều vì: - Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. - Nằm ở vị trí xích đạo và nhiệt đới ẩm. - Chịu ảnh hưởng của các dòng biển nóng Bắc và Nam xích đạo. * Ở phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a lại khô hạn vì: - Có nhiều hoang mạc, sa mạc. - Nằm trong vùng áp cao chí tuyến, không khí ổn định, khó gây mưa - Núi cao ở phía đông chắn gió từ biển thổi vào. - Phía tây có dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-lia. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3 Ôn đới lục địa Ôn đới hải dương Nhận xét Nhiệt độ - Tháng nóng nhất 200 C - Tháng lạnh nhất - 120 C - Tháng nóng nhất 180 C - Tháng lạnh nhất 80 C Khí hậu ôn đới đại dương ấm hơn khí hậu ôn đới lục địa Lượng mưa - Tổng lượng mưa 443 mm. - Mùa mưa (tháng 5 - tháng 10) - Mùa mưa ít (tháng 11-tháng 4 năm sau). -Tổng lượng mưa 820 mm. - Mùa mưa (tháng 10 - tháng 1) - Mùa mưa ít (tháng 2-tháng 9). Khí hậu ôn đới hải dương ẩm hơn khí hậu ôn đới lục địa Mỗi ý đúng đạt 0,25 Riêng nhận xét đạt 0,5 * Lưu ý : Học sinh có thể trả lời như đáp án hoặc có ý như đáp án nhưng không cần phải giống nguyên văn cũng đạt điểm tối đa. Nếu học sinh trả lời chưa đủ ý tuỳ vào mức độ đạt GV cho điểm phù hợp. ĐỀ 3 ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học: 2015- 2016 MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) Câu 1: (4,0 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa địa hình Bắc Mỹ với địa hình Nam Mỹ. Câu2: (1,5 điểm) Giải thích tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? Câu 3: (3,0 điểm) So sánh sự khác nhau của môi trường Ôn đới hải dương và môi trường Ôn đới lục địa ở châu Âu? Vì sao châu Âu không có hoang mạc? Câu 4: (1,5 điểm) Khu vực Tây và Trung Âu có đặc điểm gì nổi bật về công nghiệp và dịch vụ? PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II – ĐỊA LÍ 7 Năm học 2015-2016 Câu Nội dung trả lời Điểm 1 Giống nhau: Có cấu trúc đơn giản gồm 3 miền. + Phía Tây là núi trẻ. + Ở giữa là đồng bằng. + Phía Đông là núi già và sơn nguyên. Khác nhau: Bắc Mỹ Nam Mỹ - Phía Tây là dãy Coóc-đi-e thấp, rộng. Chiếm ½ diện tích lục địa. - Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn, hình lòng máng, có nhiều hồ lớn, - Phía Đông là núi già A pa lát và sơn nguyên trên bán đảo La Bra do - Phía Tây: là dãy An đét hẹp hơn nhưng cao, đồ sộ hơn. - Ở giữa là một chuỗi các đồng bằng: từ Bắc đến Nam có 4 đồng bằng: Ô-ri-nô-cô; A ma đôn; La-Pla-ta; Pam pa; - Phía Đông là sơn nguyên Guyan và sơn nguyên Braxin. 1,0 3,0 2 Đại bộ phận lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn vì: + Đường chí tuyến nam chạy ngang qua chính giữa, nên quanh năm chịu tác động của khối khí chí tuyến khô, khó gây mưa. + Dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a chảy ven biển phía tây. + Phía Đông là hệ thống núi cao (Dãy Trương sơn Ôxtrâylia) ngăn cản ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. 1,5 3 - So sánh Đặc điểm Môi trường ôn đới hải dương Môi trường ôn đới lục địa Vị trí Nằm ven bờ biển Tây Âu. Nằm sâu trong đất liền Khí hậu - Mùa hạ: mát, Mùa đông: không lạnh, nhiệt độ >0oC. - Lượng mưa lớn: 800- 100mm, quanh năm. - Mùa hạ: nóng, Mùa đông: lạnh, có tuyết rơi nhiệt độ dưới 0o. - Mưa ít và tập trung vào mùa hạ. Thực vật Rừng lá rộng (sồi, dẻ). Rừng lá kim và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích Sông ngòi Nhiều nước quanh năm, không đóng băng Đóng băng vào mùa đông - Giải thích: Châu Âu không có hoang mạc vì: + 2/3 diện tích là đồng bằng, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh nên ảnh hưởng của biển rất lớn. + Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ, làm bốc hơi nước mạnh, được gió Tây ôn đới đưa vào đất liền gây mưa nhiều 2,0 1,0 4 Đặc điểm nổi bật về công nghiệp và dịch vụ của Tây và Trung Âu: - Công nghiệp: Phát triển mạnh cả về công nghiệp hiện đại và công nghiệp truyền thống. Nơi tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới (Anh, Pháp, Đức), có nhiều vùng công nghiệp nổi tiếng, năng suất cao nhất châu Âu. - Dịch vụ: Phát triển mạnh, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân, có các trung tâm tài chính lớn, nhiều hải cảng lớn. 1,5 Lưu ý: Tùy khả năng diễn đạt của học sinh khi làm bài, giáo viên chủ động đánh giá năng lực học tập của học sinh cho phù hợp. ĐỀ 4 Ngày soạn: 29/04/2017 Ngày kiểm tra: /05/2017 Tuần: 35 – Tiết PPCT: 71 KIỂM TRA: HỌC KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút 1. Mục tiêu kiểm tra: a. Về kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học tập của học sinh. - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ, nhận xét, đánh giá. c. Về thái độ: - Tôn trọng việc học tập, hứng thú học tập. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập (viết, thước kẻ, compa...) b. Chuẩn bị của giáo viên: + Ma trận đề: (Hình thức kiểm tra: Tự luận) Chủ đề (nội dung, chương trình) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề: 1 Châu Mĩ - Biết các môi trường chính của Trung và Nam Mĩ. (C1) Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30 % Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Chủ đề: 2 Châu Nam Cực - Biết được đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực (C2) Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20 % Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20 % Chủ đề: 3 Châu Đại Dương - Giải thích được vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương.(C3) Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Chủ đề: 4 Châu Âu - Vận dụng kiến thức đã học vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của nước Pháp. (C4a) - Nhận xét cơ cấu kinh tế của Pháp qua biểu đồ. (C4b) Số câu Số điểm Tỷ lệ Số câu: 2/3 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Số câu:1/3 Số điểm: 1 Tỷ lệ:10% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ Số câu: 2 (C1 + C2) Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50 % Số câu: 1 (C3) Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20 % Số câu: 2/3 (C4a) Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% Số câu:1/3 (C4b) Số điểm: 1 Tỷ lệ:10% Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100 % Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2016 – 2017 Trường THCS Bình Giang Môn: Địa lí Khối: 7 Lớp 7/ Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: ........................................ Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (3 điểm) Kể tên các cảnh quan chính ở Trung và Nam Mĩ. Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực. Câu 3: (2 điểm) Vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tên nước Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo khu vực kinh tế (Năm 2000) ĐV: % Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Pháp 3,0 26,1 70,9 a. Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Pháp. b. Qua biểu đồ đã vẽ nhận xét cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Pháp. Câu Đáp án Biểu điểm 1 Các cảnh quan chính ở Trung và Nam Mĩ: - Rừng xích đạo xanh quanh năm - Rừng nhiệt đới - Rừng thưa và xavan - Thảo nguyên - Hoang mạc, bán hoang mạc - Cảnh quan thiên nhiên thay đổi từ bắc – nam, từ thấp lên cao. 3 điểm - 0,5 đ - 0,5 đ - 0,5 đ - 0,5 đ - 0,5 đ - 0,5 đ 2 Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực: - Khí hậu: Khắc nghiệt, giá lạnh quanh năm có băng tuyết bao phủ, có gió bão nhiều nhất thế giới. - Địa hình là một cao nguyên băng khổng lồ. - Sinh vật: + Thực vật: không tồn tại. + Động vật khá phong phú như: chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo, chim biển, cá voi xanh 2 điểm 0,5 đ 0, 5 đ 0,5 đ 0,5 đ 3 * Các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương vì: - Các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm điều hòa. - Mưa nhiều nên rừng rậm xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt cùng với rừng dừa đã biến các đảo và quần đảo thành “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương. 2 điểm 1,0 đ 1,0 đ 4 a. Vẽ biểu đồ tròn, bảo đảm tính chính xác, khoa học, thẩm mỹ b. Nhận xét: - Trong cơ cấu kinh tế của Pháp: + Nông nghiệp chiếm tỷ trong thấp. + Ngành công nghiệp, dịch vụ chiếm tỷ trọng cao. => Pháp là nước phát triển. 3 điểm 2,0 đ 0,5 đ 0,5 đ GIỚI HẠN ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 LÝ THUYẾT CHÂU MĨ Trình bày đặc điểm địa hình lục địa Bắc Mỹ. Trình bày đặ điểm địa hình lục địa Nam Mỹ, các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ. So sánh đặc điểm địa hình lục địa Nam Mỹ với lục địa Bắc Mỹ. CHÂU NAM CỰC 1. Trình bày đặc điểm tự nhiên lục địa Nam Cực III. CHÂU ĐẠI DƯƠNG Trình bày đặc điểm khí hậu châu Đại Dương. Giải thích vì sao các đảo và quần đảo của châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? Trình bày đặc điểm địa hình lục địa Ôx-trây-li-a. IV. CHÂU ÂU Trình bày đặc điểm địa hình châu Âu. Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? Trình bày đặc điểm của các kiểu khí hậu đó. BÀI TẬP THỰC HÀNH: Phân thích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa và nhận biết kiểu môi trường Vẽ và nhận xét biểu đồ cột, tròn. Giáo viên giới hạn Mai Thị Dung ĐỀ 5 Trường THCS Quế Lâm KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Địa lí 7 Năm học: 2015-2016 A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Tổng TN TL TN TL Châu Mĩ Nêu được 1 số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 3đ 100% 1 3đ 30% Châu Âu Trình bày và giải thích đặc điểm cơ bản về khí hậu của châu Âu Vẽ, nhận xét biểu đồ cơ cấu KT của Pháp, U-crai-na Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 3đ 42,8% 1 4đ 57,2% 2 7đ 70% Câu Tổng số Điểm % 1 3đ 30% 1 3đ 30% 1 4đ 40% 3 10đ 100% B. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ CHẴN: Câu 1: (3đ) Có mấy hình thức sở hữu chính trong sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? Đặc điểm của mỗi hình thức đó như thế nào? Câu 2: (3đ) Cho biết từ Tây sang Đông khí hậu của châu Âu thay đổi như thế nào? Vì sao? Câu 3: (4đ) Cho bảng số liệu cơ cấu kinh tế của Pháp: Tỉ trọng của ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) (đơn vị %) Ngành Nông, lâm và ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Tỉ lệ 3,0 26,1 70,9 a. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp b. Nhận xét. ...........................HẾT............................ ĐỀ LẺ: Câu 1: (3đ) Có mấy hình thức sở hữu chính trong sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? Đặc điểm của mỗi hình thức đó như thế nào? Câu 2: (3đ) Cho biết từ Tây Âu sang Đông khí hậu của châu Âu thay đổi như thế nào? Vì sao? Câu 3: Cho bảng số liệu: Bảng cơ cấu kinh tế của U-crai-na Tỉ trọng của ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) (đơn vị %) Ngành Nông, lâm và ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Tỉ lệ 14,0 38,5 47,5 ........................HẾT............................ C. ĐÁP ÁN (Câu 1 và câu 2 chung cho cả đề chẵn và đề lẻ) câu Đáp án Điểm 1 Có 2 hình thức sở hữu chính trong sản xuất nông nghiệp của các nước Trung và Nam Mĩ: Đại điền trang và tiểu điền trang - Đại điền trang: Thuộc sở hữu của đại điền chủ, chiếm chưa tới 5% dân số nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Quy mô lên tới hàng ngìn ha, sản xuất theo lối quảng canh nên năng suất thấp. - Tiểu điền trang: Thuộc sở hữu của các hộ nông dân, chiếm phần lớn dân số nhưng sở hữu diện tích đất nhỏ (<5 ha) trồng lương thực để tự túc. Phần lớn không có ruộng đất, phải đi làm thuê. 0,5 1,25 1,25 2 * Sự thay đổi khí hậu từ Tây Âu sang Đông ở châu Âu: - Ven biển Tây Âu có khí hậu ôn đới hải dương: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm, mưa quanh năm. - Càng đi về phía Đông, khí hậu mang tính chất lục địa: mùa hạ nóng hơn, mùa đông rất lạnh. * Giải thích: - Ven biển Tây Âu chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới từ biển thổi vào mang nhiều hơi ấm,ẩm quanh năm. - Càng vào sâu trong lục địa ảnh hưởng của biển càng ít, lượng mưa giảm dần, tính chất lục địa càng tăng. 0,75 0,75 0,75 0,75 3 Đề chẵn * Vẽ đúng biểu đồ tròn, đẹp chính xác, có tên biểu đồ, chú giải. * Nhận xét: Trong cơ cấu kinh tế của Pháp ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao chiếm 70, 9%, ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 26, 1%, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là ngành nông nghiệp 3% 3 1 3 Đề lẻ * Vẽ đúng biểu đồ tròn, đẹp chính xác, có tên biểu đồ, chú giải. * Nhận xét: Trong cơ cấu kinh tế của U-crai-na, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất chiếm 47, 5%, ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 38,5%, ngành nông nghiệp có tỉ trọng nhỏ nhất 14% 3 1
Tài liệu đính kèm: