Các chuyên đề học sinh giỏi Toán lớp 7

Các chuyên đề học sinh giỏi Toán lớp 7

Chuyên đề 1

Dãy Số viết theo qui luật - Dãy các phân số viết theo qui luật

A- Kiến thức cần nắm vững:

I. Dãy số viết theo qui luật:

1. Dãy cộng

 a. Xét các dãy số sau:

 a) Dãy số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4;. (1)

 b) Dãy số lẻ: 1; 3; 5; 7;. (2)

 c) Dãy các số chẵn: 0; 2; 4; 6;. (3)

 d) Dãy các số tự nhiên lớn hơn 1 chia cho 3 dư 1: 4; 7; 10; 13;. (4)

Trong 4 dãy số trên, mỗi số hạng kể từ số hạng thứ 2, đều lớn hơn số hạng đứng liền trước nó cùng một số đơn vị:

 +) Số đơn vị là 1 ở dãy (1)

 +) Số đơn vị là 2 ở dãy (1) và (2)

 +) Số đơn vị là 3 ở dãy (4)

Khi đó ta gọi dãy các trên là "dãy cộng"

 

doc 26 trang Người đăng vultt Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các chuyên đề học sinh giỏi Toán lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyªn ®Ò 1
D·y Sè viÕt theo qui luËt - D·y c¸c ph©n sè viÕt theo qui luËt
A- Kiến thức cần nắm vững:
I. Dãy số viết theo qui luật:
1. Dãy cộng 
 a. Xét các dãy số sau:
	a) Dãy số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4;...	(1)
	b) Dãy số lẻ: 1; 3; 5; 7;...	(2)
	c) Dãy các số chẵn: 0; 2; 4; 6;....	(3)
	d) Dãy các số tự nhiên lớn hơn 1 chia cho 3 dư 1: 4; 7; 10; 13;...	 (4)
Trong 4 dãy số trên, mỗi số hạng kể từ số hạng thứ 2, đều lớn hơn số hạng đứng liền trước nó cùng một số đơn vị:
	+) Số đơn vị là 1 ở dãy (1)
	+) Số đơn vị là 2 ở dãy (1) và (2)
	+) Số đơn vị là 3 ở dãy (4)
Khi đó ta gọi dãy các trên là "dãy cộng"
 b. Công thức tính số hạng thứ n của một dãy cộng (khi biết n và d)
	- Xét dãy cộng trong đó . Ta có:
 ; ;...
Tổng quát: (I)
	Trong đó : n gọi là số số hạng của dãy cộng
	 d hiệu giữa hai số hạng liên tiếp
Từ (I) ta có: (II)
Công thức (II) giúp ta tính được số số hạng của một dãy cộng khi biết : Số hạng đầu , số hạng cuối và hiệu d giữa hai số hạng liên tiếp.
 c.Để tính tổng S các số hạng của dãy cộng: . Ta viết:
Nên 
Do đó: (III)
Chú ý: Trường hợp đặc biệt tổng của n số tự nhiên liên tiếp bắt đàu từ 1 là
 2- BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Tìm chữ số thứ 1000 khi viét liên tiếp liền nhau các số hạng của dãy số lẻ 1; 3; 5; 7;...
Bài 2: a) Tính tổng các số lẻ có hai chữ số
	b) Tính tổng các số chẵn có hai chữ số
	c) Tính: với 
	d) Tính: với 
Bài 3: Có số hạng nào của dãy sau tận cùng bằng 2 hay không?
H­íng dÉn: Sè h¹ng thø n cña d·y b»ng: 
NÕu sè h¹ng thø n cña d·y cã ch÷ sè tËn cïng b»ng 2 th× n(n + 1) tËn cïng b»ng 4. §iÒu nµy v« lÝ v× n(n + 1) chØ tËn cïng b»ng 0, hoÆc 2, hoÆc 6. 
Bài 4: a) Viết liên tiếp các số hạng của dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 tạo thành một số A. Tính tổng các chữ số của A
	b) Cũng hỏi như trên nếu viết từ 1 đến 1000000
Hướng dẫn: a) ta bổ sung thêm chữ số 0 vào vị trí đầu tiên của dãy số (không làm thay đổi kết quả). Tạm chưa xét số 100. Từ 0 đến 99 có 100 số, ghép thành 50 cặp: 0 và 99; 1 và 98; 2 và 97; mỗi cặp có tổng các chữ số bằng 18. Tổng các chữ số của 50 cặp bằng: 18.50 = 900. Thêm số 100 có tổng các chữ số bằng 1. ĐS: 901
b) Tương tự: ĐS: 27000001
Bài 5: Cho 
Tính ?
Hướng dẫn: Số số hạng của S1,..., S99 theo thứ tự bằng 2; 3; 4; 5; 100
ĐS: S100 = 515100
Bài 6: Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số 100! chứa thừa số nguyên tố 7 với số mũ băng bao nhiêu?
Bài 7: Tính số hạng thứ 50 của các dãy sau:
	a) 1.6; 2.7; 3.8; ...
	b) 1.4; 4.7; 7.10;...
Bài 8: Cho ; 
Tính 
Bài 9: Tính các tổng sau:
Bài 10: Tổng quát của bài 8
Tính : a) , với ()
	b) , với ()
	c) , với ()
Bìa 11: Cho . Chứng minh rằng: .
Bài 12: Tính giá trị của biểu thức:
(NCPTT6T1)
SUY NGHĨ TRÊN MỖI BÀI TOÁN
Giải hàng trăm bài toán mà chỉ cốt tìm ra đáp số và dừng lại ở đó thì kiến thức thu lượm được chẳng là bao. Còn giải ít bài tập mà lại luôn suy nghĩ trên mỗi bài đó, tìm thêm cách giải, khai thác thêm những ý của bài toán, đó là con đường tốt để đi lên trong học toán. 
Dưới đây là một thí dụ. 
Bài toán 1 : Cho A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + 5.6 + 6.7 + 7.8 + 8.9 + 9.10 và B = A.3. Tính giá trị của B. 
Lời giải 1 : Theo đề bài ta có :
B = (1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + 5.6 + 6.7 + 7.8 + 8.9 + 9.10).3 = 1.2.(3 - 0) + 2.3.(4 - 1) + 3.4.(5 - 2) + 4.5.(6 - 3) + 5.6.(7 - 4) + 6.7.(8 - 5) + 7.8.(9 - 6) + 8.9.(10 - 7) + 9.10.(11 - 8) = 1.2.3 - 1.2.3 + 2.3.4 - 2.3.4 + 3.4.5 -  + 8.9.10 - 8.9.10 + 9.10.11 = 9.10.11 = 990. 
Trước hết, ta nghĩ ngay rằng, nếu bài toán yêu cầu chỉ tính tổng A, ta có : A = B/3 = 330 
Bây giờ, ta tạm thời quên đi đáp số 990 mà chỉ chú ý tới tích cuối cùng 9.10.11, trong đó 9.10 là số hạng cuối cùng của A và 11 là số tự nhiên kề sau của 10, tạo thành tích ba số tự nhiên liên tiếp. Ta dễ dàng nghĩ tới kết quả sau : 
Nếu A = 1.2 + 2.3 + 3.4 +  + (n - 1).n thì giá trị của B = A.3 = (n - 1).n.(n + 1). Các bạn có thể tự kiểm nghiệm kết quả này bằng cách giải tương tự như trên. 
Bây giờ ta tìm lời giải khác cho bài toán. 
Lời giải 2 : 
B = (1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + 5.6 + 6.7 + 7.8 + 8.9 + 9.10).3 = (0.1 + 1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + 5.6 + 6.7 + 7.8 + 8.9 + 9.10).3 = [1.(0 + 2) + 3.(2 + 4) + 5.(4 + 6) + 7.(6 + 8) + 9.(8 + 10)].3 = (1.1.2 + 3.3.2 + 5.5.2 + 7.7.2 +9.9.2).3 = (12 + 32 + 52 + 72 + 92).2.3 = (12 + 32 + 52 + 72 + 92).6. 
Ta chưa biết cách tính tổng bình phương các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ 1, nhưng liên hệ với lời giải 1, ta có : 
(12 + 32 + 52 + 72 + 92).6 = 9.10.11, hay 
(12 + 32 + 52 + 72 + 92) = 9.10.11/6 
Hoàn toàn hợp lí khi ta nghĩ ngay đến bài toán tổng quát : 
Bài toán 2 : Tính tổng : 
P = 12 + 32 + 52 + 72 +  + (2n + 1)2 
Kết quả : P = (2n + 1)(2n + 2)(2n + 3)/6 
Kết quả này có thể chứng minh theo một cách khác, ta sẽ xem xét sau. 
Loạt bài toán sau là những kết quả liên quan đến bài toán 1 và bài toán 2. 
Bài toán 3 : Tính tổng : 
Q = 112 + 132 + 152 +  + (2n + 1)2. 
Bài toán 4 : Cho A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + 5.6 + 6.7 + 7.8 + 8.9 + 9.10 và C = A + 10.11. Tính giá trị của C. Theo cách tính A của bài toán 1, ta được kết quả là : C = 10.11.12/3 
Theo lời giải 2 của bài toán 1, ta đi đến kết quả : C = 2.(22 + 42 + 62 + 82 + 102). Tình cờ, ta lại có kết quả của bài toán tổng quát : tính tổng bình phương của các số tự nhiên chẵn liên tiếp, bắt đầu từ 2. 
Bài toán 5 : Chứng minh rằng :
22 + 42 + 62 + + (2n)2 = 2n.(2n + 1).(2n + 2)/6 
Từ đây, ta tiếp tục đề xuất và giải quyết được các bài toán khác. 
Bài toán 6 : 
Tính tổng : 202 + 222 +  + 482 + 502. 
Bài toán 7 : Cho n thuộc N*. Tính tổng : 
n2 + (n + 2)2 + (n + 4)2 +  + (n + 100)2. 
Hướng dẫn giải : Xét hai trường hợp n chẵn và n lẻ ; áp dụng kết quả bài toán 2, bài toán 5 và cách giải bài toán 3. 
Bài toán chỉ có một kết quả duy nhất, không phụ thuộc vào tính chẵn lẻ của n. 
Bài toán 8 : Chứng minh rằng : 
12 + 22 + 32 +  + n2 = n.(n + 1)(2n + 1)/6 
Lời giải 1 : 
Xét trường hợp n chẵn : 
12 + 22 + 32 +  + n2 = (12 + 32 + 52 +  + (n – 1)2) + (22 + 42 + 62 +  + n2)
= [(n – 1).n.(n + 1) + n.(n + 1).(n + 2)]/6 
= n.(n + 1).(n -1 + n + 2)/6 = n.(n + 1).(2n + 1)/6 
Tương tự với trường hợp n lẻ, ta có đpcm. 
Lời giải 2 : Ta có : 
13 = 13 
23 = (1 + 1)3 = 13 + 3.12.1 + 3.1.12 + 13 33 = (2 + 1 )3 = 23 + 3.22.1 + 3.2.12 + 13  (n + 1)3 = n3 + 3.n2.1 + 3.n.12 + 13. 
Cộng từng vế của các đẳng thức trên : 
13 + 23 + 33 +  + n3 + (n + 1)3 = = (13 + 23 + 33 +  + n3) + 3(12 + 22 + 32 +  + n2) + 3(1 + 2 + 3 +  + n) + (n + 1)
=> (n + 1)3 = 3(12 + 22 + 32 +  + n2) + 3(1 + 2 + 3 +  + n) + (n + 1)
=> 3(12 + 22 + 32 +  + n2) = (n + 1)3 – 3(1 + 2 + 3 +  + n) – (n + 1)
= (n + 1)2.(n + 1) – 3.n.(n + 1)/2 – (n + 1)
= (n + 1)[2(n + 1)2 – 3n + 2]/2 
= (n + 1).n.(2n + 1)/2 
=> 12 + 22 + 32 +  + n2 = (n + 1).n.(2n + 1)/6 
Bài toán 9 : Tính giá trị biểu thức : 
A = - 12 + 22 – 32 + 42 -  - 192 + 202. 
Lời giải : Đương nhiên, ta có thể tách A = (22 + 42 +  + 202) – (12 + 32 + + 192) ; tính tổng các số trong mỗi ngoặc đơn rồi tìm kết quả của bài toán. Song ta còn có cách giải khác như sau : 
A = (22 -12) + (42 – 32) +  + (202 -192) = (2 + 1)(2 – 1) + (4 + 3)(4 – 3) +  + (20 + 19)(20 – 19) = 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 = (3 + 39).10/2 = 210. 
Trở lại bài toán 1. Phải chăng bài toán cho B = A.3 vì 3 là số tự nhiên liền sau của 2 trong nhóm đầu tiên : 1.2. Nếu đúng như thế thì ta có thể giải được bài toán sau : 
Bài toán 10 : Tính A = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + 4.5.6 + 5.6.7 + 6.7.8 + 7.8.9 + 8.9.10. 
Lời giải : 
A = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + 4.5.6 + 5.6.7 + 6.7.8 + 7.8.9 + 8.9.10 = (1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + 4.5.6 + 5.6.7 + 6.7.8 + 7.8.9 + 8.9.10).4/4 = [1.2.3.(4 – 0) + 2.3.4.(5 – 1) +  + 8.9.10.(11 – 7)] : 4 = (1.2.3.4 – 1.2.3.4 + 2.3.4.5 – 2.3.4.5 +  + 7.8.9.10 – 7.8.9.10 + 8.9.10.11) : 4 = 8.9.10.11/4 = 1980. 
Tiếp tục hướng suy nghĩ trên, ta có ngay kết quả tổng quát của bài toán 10 : 
Bài toán 11 : Tính A = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 +  + (n – 1).n.(n + 1).
Đáp số : A = (n -1).n.(n + 1)(n + 2)/4 <DD.BàI 
Các bạn thấy đấy ! Chỉ với bài toán 1, nếu chịu khó tìm tòi, suy nghĩ, ta có thể tìm được nhiều cách giải, đề xuất được những bài toán thú vị, thiết lập được mối liên hệ giữa các bài toán. 
Kết quả tất yếu của quá trình tìm tòi suy nghĩ trên mỗi bài toán, đó là làm tăng năng lực giải toán của các bạn. 
Chắc chắn còn nhiều điều thú vị xung quanh bài toán 1. Các bạn hãy cùng tiếp tục suy nghĩ nhé.
II- Dãy các phân số viết theo qui luật:
* Các công thức cần nhớ đến khi giải các bài toán về dãy các phân số viết theo qui luật:
1) .
2) .
3) .
4) .
5).
6) .
7).
(Trong đó: , )
TỪ MỘT BÀI TOÁN TÍNH TỔNG
Chúng ta cùng bắt đầu từ bài toán tính tổng rất quen thuộc sau : 
Bài toán A : 
Tính tổng : 
Lời giải : 
Vì 1 . 2 = 2 ; 2 . 3 = 6 ; ... ; 43 . 44 = 1892 ; 44 . 45 = 1980 ta có bài toán khó hơn chút xíu. 
Bài 1 : Tính tổng : 
Và tất nhiên ta cũng nghĩ đến bài toán ngược. 
Bài 2 : Tìm x thuộc N biết : 
Hơn nữa ta có : 
ta có bài toán 
Bài 3 : Chứng minh rằng : 
Do vậy, cho ta bài toán “tưởng như khó” 
Bài 4 : Chứng tỏ rằng tổng : 
không phải là số nguyên. 
Chúng ta cũng nhận ra rằng nếu a1 ; a2 ; ... ; a44 là các số tự nhiên lớn hơn 1 và khác nhau thì 
Giúp ta đến với bài toán Hay và Khó sau : 
Bài 5 : Tìm các số tự nhiên khác nhau a1 ; a2 ; a3 ; ... ; a43 ; a44 sao cho 
Ta còn có các bài toán “gần gũi” với bài toán 5 như sau : 
Bài 6 : Cho 44 số tự nhiên a1 ; a2 ; ... ; a44 thỏa mãn 
Chứng minh rằng, trong 44 số này, tồn tại hai số bằng nhau. 
Bài 7 : Tìm các số tự nhiên a1 ; a2 ; a3 ; ... ; a44 ; a45 thỏa mãn a1 < a2 a3 < ... < a44 < a45 và 
Các bạn còn phát hiện được điều gì thú vị nữa rồi chăng ?
Bài toán 2: Tính nhanh: 
a) .
b) .
c) .
Bài toán 3: (Bài toán tổng quát của bài toán 2)
Tính nhanh: .
Bài toán 3: Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của các dãy sau:
	a) 	b) 
Hướng dẫn: b) Ta thấy 6 = 1.6; 66 = 6.11; 176 = 11.16; 336 = 16.21,
Do đó số hạng thứ n của dãy có dạng (5n – 4)(5n + 1).
Bài toán 4: Tính tổng: 
a) .
b) .
c) .
Bài toán 5: Tính giá trị của biểu thức:
	a) .
	b) .
Hướng dẫn:
a) Biến đổi số bị chia: 
Biểu thức này gấp 50 lần số chia. Vậy A = 50.
b) Biến đổi số chia: 
Biểu thức này bằng 100 lần số bị chia. Vậy .
Bài toán 6: Tìm tích của 98 số hạng đầu tiên của dãy:
Hướng dẫn: các số hạng đầu tiên của dãy được viết dưới dạng:
Hay 
Do đó số hạng thứ 98 có dạng . 
 Ta cần tính:
Chuyªn ®Ò 2
tØ lÖ thøc – tÝnh chÊt cña d·y tØ sè b»ng nhau
I./ NỘI DUNG 
1. Lý thuyết
	Tỷ lệ thức là đẳng thức giữa hai tỷ số
	* Tính chất của tỷ lệ thức: 
	Tính chất 1: Từ tỷ lệ thức suy ra a.d = b.c
	Tính chất 2: Từ đẳng thức a.d = b.c với a, b, c, d ≠ 0 cho ta các tỷ lệ thức:
, , , 
	Tính chất 3: Từ tỷ lệ thức suy ra các tỷ lệ thức: , , 
 * H ệ qu ả : Từ đẳng thức a.d = b.c với a, b, c, d ≠ 0 ta suy ra: a = , b = , 
c = , d = .
	* Tính chất của dãy tỷ lệ thức bằng nhau:
Tính chất 1: Từ tỷ lệ thức suy ra các tỷ lệ thức sau: , (b ≠ ± d)
Tính chất 2: suy ra các tỷ lệ thức sau: 
	, (b, d, j ≠ 0)
Tính chất 3: a, b,c tỷ lệ với 3, 5, 7 tức là ta có: 
2. Thực tế những năm trước kia khi chưa chú trọng trong việc rèn kỹ năng theo chuyen đề này học sinh gặp nhiều sai sót trong quá trình giải toán . Ví dụ các em hay sai nhất trong trình bày lời giải , sự nhầm lẫn giữa dấu “=” với dấu “=>”
	Ví dụ: thì các em lại dung dấu bằng là sai.
	Hãy tìm x, y, z biết và x – z = 7
	Giải: vậy 
	Ở trên các em dùng dấu suy ra là sai
	Hay khi biến đổi các tỷ lệ thức rất chậm chạp
	Hiện nay các sai sót trên ít gặp hơn. Các em giải dạng toán này tương đối thành thạo khi tôi phân chia thành những dạng toán nhỏ.
1.Toán tìm x, y, z, ...
2.Toán đố
3.Toán chứng minh đẳng thức
4.Áp dụng và chứng minh bất đẳng thức
	Qua việc giải các bài tập đa dạng về áp dụng tính chất của tỷ lệ thức các em đã nắm chắc chắn tính chất của tỷ lệ thức
	Biến đổi từ một tỷ lệ thức ra một tỷ lệ thức rất linh hoạt
II./ BÀI TẬP CỤ THỂ
A./ lo¹i to¸n t×m x,y,z trong tØ lÖ thøc
Bài 1. Tìm hai số x,y biết:
a . và x + y = 40. c. và x + y = - 60.
b. và x – y = - 20. d. 3x = 5y và y – x = -36.
Bài 2. Tìm hai số x,y biết: 
 a. và 2x – y =34. c. v à x + y = 8.
 b. 5x = 7y và x – 2y = -36. d. và x2 + y2 = 100.
e. và xy = 54 (2) f. và (x, y > 0)
g. và xy = 112 
HD : Làm như thế nào để xuất hiện xy mà sử dụng giả thiết. 
 e.
	Thay vào (2) ta có: 
 f. 
V ì x, y > 0 suy ra x = , y = .
Bài 3. Tìm x, y, z biết: 
 a. và 
	Giải: Giả thiết cho 
	Làm như thế nào để sử dụng hiệu quả giả thiết trên?
	Từ 
x = 3.15 = 45
y= 3.20 = 60
z = 3.28 = 84
 b. và x – y + z = 78. c. và x – 3y + 4z = 62.
d. và x – y – z = - 44. e. x và 4x – 3y + 2z = 40.
Bài 4. Tìm x, y, z cho: 
a.và và 
	Giải: Nhận xét bài này và bài trên có gì giống nhau?
	Đưa bài này về dạng bài trên bằng cách nào? Đưa tử số có cùng số chia
	Ta có: (chia cả hai vế cho 5)
	(chia cả hai vế cho 4)
	Tương tự học sinh tự giải tiếp: x = 90; y = 120; z = 168
 b. ; và x + y + z = 98
	Giải: Hãy nêu phương pháp giải (tìm GCNN (3;5)=?)
	Học sinh nên tự giải (tương tự bài nào em gặp)
	ĐS: x = 20; y = 30; z = 42
c. và và x – y + z = - 15. d. và và 2x + 5y – 2z = 100.
e. ; và x2 – y2 = -16 f. ; và x + 2y + 3z = 164.
 Bài 5. T ìm a,b,c biết :
 a. a = và a2 + 2b2 – 3c2 = - 650.
 b. 3a = 2b, 4b = 3c và 3a2 – 2( b2 – c2) = 234
Bài 6. Tìm x, y, z biết 
 a.2x = 3y = 5z (1) và x + y –z = 95 (*)
Cách 1: Từ 	2x = 3y 
	3y = 5z 
	Đưa về cách giải giống ba bài trên: cách này dài dòng
Cách 2: 	+ Nếu có tỷ lệ của x, y, z tương ứng ta sẽ giải được (*)
	+ Làm thế nào để (1) cho ta (*)
	+ chia cả hai vế của (1) cho BCNN (2;3;5) = 30
	2x = 3y = 5z 
	=> x = 75, y = 50, z = 30
 b. 5x = 8y = 20z và x – y – z = 3.
 c.x = y = z và - x + y + z = - 120.
Bài 7. Tìm x, y, z biết:
a. và x – y = 15
	Giải: Hãy nêu cách giải (tương tự bài 11)
	BCNN(1 ;2 ;3) = 6
	Chia các vế của (1) cho 6 ta có
	=> x = 2.15 = 60; y = 5.9 = 45; z = 8.5 = 40
b. và 2x – y = - 12. c. và z – y = 12.
Bài 8. Tìm x, y, z biết:
	a. và 2x + 3y –z = 50
	b. và x + y +z = 49
 c. và x – 2y + 3z = 22.
	Giải:
a. Với giả thiết phần a ta co cách giải tương tự bài nào? (bài 11)
Từ (1) ta có: 
b. ? Nêu cách giải phần b? (tương tự bài 15)
	Chia các vế cho BCNN (2;3;4) = 12
	=> x = 18; y = 16; z = 15
Bài 9. Tìm các số a1, a2, a9 biết:
	 và 
	Giải : 
	Từ đó dễ dàng suy ra a1; a2; 
Bài 10. Tìm x; y; z biết:
	a. 
	Giải: Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có từ (1)
Nếu a + y + z ≠ 0 : 
b. Tương tự các em tự giải phần b
	Tìm x, y, z biết:
	Nếu x + y + z ≠ 0 => x + y + z = 0,5
	ĐS : 
	Nếu x + y + z = 0 => x = y = z = 0
Bài 11. Tìm x,y biết :
 a. 
 b. 
 c. 
	Giải: 
a.
b.Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
 (*)
+ Nếu 2x + 3y – 1 0 thì từ (*) ta có 4x = 12 => x = 3
Khi x = 3 => y = 
+ Nếu 2x + 3y – 1 = 0 thì từ (*) ta có x = , y = .
V ậy (x = 3, y = ) ho ặc (x = , y = ).
Bài 12. Tìm x, y,z biết rằng:
 a.và xyz = 810
mà 
 b. và 2x2 + 2y2 – z2 = 1
HD :	 
KQ : x = 1, y = 2, z = 3.	
c. và x – 2y + 3z = 28.
Bài 13. Tìm các số x1, x2, xn-1, xn biết rằng:
	và 
	()
	Giải:
	trong đó: i = 1, 2,, n
Bài 14. Tìm các số x; y; z ЄQ biết rằng: 
	Giải: Ta có:
Từ (1) 
Bài 15. Tổng các luỹ thừa bậc ba của 3 số là -1009. Biết tỷ số giữa số thứ 1 và số thứ 2 là ; giữa số thứ 1 và số thứ 3 là . Tìm 3 số đó?
	Giải: 
	Ta có: 	
B. To¸n ®è
	(ngoài những dạng đơn giản trong sgk giáo viên soạn bổ sung thêm)
Bài 1. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?
	Giải:
	+ Gọi số người đi trồng cây của đội A; B; C lần lượt là: x; y; z (người), đk: x; y; z ЄN*
	+ Theo bài ra ta có:
	x.2 = y.3 = 4.z (1) và x + y+ z =130
	BCNN (2;3;4) = 12
	Trả lời: Đội A; B; C có số người đi trồng cây theo thứ tự là 60; 40; 30
	ĐS: 60; 40; 30
Bài 2. Trường có 3 lớp 7, biết có số học sinh lớp 7A bằng số học sinh 7B và bằng số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp? 
	Giải: Gọi số học sinh 7A; 7B; 7C lần lượt là x; y; z (em), x; y; z ≠0
	Theo bài ra ta có: 
	và x + y + z = 57
	Chia (1) cho BCNN (3;4;5) = 12
	=> x = 54; y = 18; z =45
	Trả lời: số học sinh các lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là: 54; 18; 45
	ĐS: 54; 18; 45
Bài 3. Tìm ba số nguyên dương biết BCNN của chúng là 3150 và tỷ số số thứ nhất với số thứ 2 là , của số thứ nhất với số thứ ba là .
	Giải: Gọi ba số nguyên dương lần lượt là: x; y; z
	Theo bài ra ta có: BCNN (x;y;z) = 3150
	BCNN (x;y;z)=3150 = 2.32.5.7
k = 5
x=50; y = 90; z = 35
	Vậy 3 số nguyên dương lần lượt là x = 50; y = 90; z = 35.
C./ Lo¹i to¸n chøng minh ®¼ng thøc
Bài 1. Chứng minh rằng : Nếu thì với a, b, c, d ≠ 0
	Giáo viên hỏi: Muốn chứng minh trước hết xác định bài toán cho ta điều gì? Bắt chứng minh điều gì?
	Giải: Với a, b, c, d ≠ 0 ta có: 
	 (1)
	 (2)
	Từ (1) và (2) => (ĐPCM)
Bài 2: Nếu thì: 
	a, 
	b, 
Giải: 	- Nhận xét điều phải chứng minh?
Làm như thế nào để xuất hiện 5a, 5c, 3b, 3d?
Bài 1 gợi ý gì cho giải bài 2?
Từ (đpcm)
(đpcm)
Bài 3: CMR: Nếu thì điều đảo lại có đúng hay không?
	Giải: 	+ Ta có: 
	+ Điều đảo lại cũng đúng, thật vậy:
	Ta có: 
Bài 4: Cho CMR :
 a.
	Giải: (đpcm)
 b. 
Bài 5: CMR: 
a. Nếu thì 
 b.Nếu thì 
c. Nếu thì 
	Giải:
 b.	Ta có: 
Từ 
Từ (1) và (2) (đpcm)
Bài 6: CMR Nếu a + c = 2b (1) và 2bd = c(b+d) (2) đk: b; d ≠ 0 thì 
	Giải:
	Ta có: 
	Từ (3) và (2) 
 (đpcm)
Bài 7: Cho a, b, c, d là 4 số khác nhau, khác không thỏa mãn điều kiện: 
	và 
	CM: 
	Giải: + Ta có 
	+ Ta có 
	+ Từ (1) và (2) ta có 
	Mặt khác: 
	Từ (3) và (4) 
Bài 8: CMR: Nếu a(y + z) = b(z + x) = c(x + y) (1)
	Trong đó a ; b ; c là các số khác nhau và khác 0 thì:
	Giải: Vì a; b; c ≠0 nên chia các các số của (1) cho abc ta có:
	? Nhìn vào (*) ta thấy mẫu thức cần có ab – ac
	? Ta sẽ biến đổi như thế nào?
	Từ (2) 
	(đpcm)
Bài 9: Cho 
	CMR: 
	Giải: Nhân thêm cả tử và mẫu của (1) với a hoặc b; c
	Từ (1) ta có:
	Từ (2) và (3) (đpcm)
Bài 10. Biết và 
	CMR: abc + a’b’c’ = 0
	Giải: Từ 
	Nhân cả hai vế của (1) với c ta có: abc + a’b’c = a’bc (3)
	Ta có: 
	Nhân cả hai vế của (2) với a’ ta có:
	a’bc + a’b’c’ = a’b’c (4)
	Cộng cả hai vế của (3) và (4) ta có:
	abc + a’b’c + a’bc + a’b’c’ = a’bc +a’b’c
	=> abc + a’b’c = 0 (đpcm)
Bài 11.
 Cho . Chứng minh 
Bài 12.Cho Chứng minh rằng :
HD : Ta có 
 Hay a(b - h) = b( h – a)
 Bài 12. CMR nếu 
 Thì 
HD: (1)
 (2)
 ( 3)
Tè (1), (2) và (3) ta có: 
 (ĐPCM)
D./ TÍNH CHẤT CỦA TỶ LỆ THỨC ÁP DỤNG TRONG BẤT ĐẲNG THỨC
Tính chất 1: (Bài 3/33 GK Đ7) Cho 2 số hữu tỷ và với b> 0; d >0.
	CM: 
	Giải: 
	+ Có 
	+ Có: 
Tính chất 2: Nếu b > 0; d > 0 thì từ 
	(Bài 5/33 GK Đ7)
	Giải:
	+ thêm vào 2 vế của (1) với ab ta có:
	+ Thêm vào hai vế của (1) dc ta có:
	+ Từ (2) và (3) ta có: 
	Từ (đpcm)
Tính chất 3: a; b; c là các số dương nên
a, Nếu thì 
b, Nếu thì 
Bài 30. Cho a; b; c; d > 0.
	CMR: 
	Giải:
	+ Từ theo tính chất (3) ta có:
	(do d >0)
	Mặt khác: 
	+ Từ (1) và (2) ta có: 
	Tương tự ta có: 
	Cộng bất đẳng thức kép (3); (4); (5); (6) theo từng vế thì được:
	(đpcm)
Bài 31. Cho và CMR: 
	Giải:
	Ta có và nên 
	Theo tính chất (2) ta có: (đpcm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docCAC CHUYEN DE HS GIOI.doc