a. chuyên đề 1: tenses
I/ THE PAST SIMPLE TENSE
1. Form:
(+) S + V(past tense)+
( -) S + didn’t + V( bare inf) + .
( ? ) Did + S + V( bare inf) + .?
WH- + did + S + V( bare inf) + ?
2. Use:
Thì quá khứ đơn đợc dùng để diễn tả;
a/ Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: Tom went to Paris last summer.
I left this city two years ago.
Cách dùng này đợc dùng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian quá khứ:
Last week/ month / year ; ago ; yesterday ; in + năm đã qua
b/ Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: He worked in that bank for four years. ( Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó 4 năm ) – Hiện nay anh ấy đã không làm việc ở đấy nữa.
c/ Hành động đợc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thờng xuyên ở quá khứ.
CHUYấN ĐỀ BỒI DƯỠNG MễN TIẾNG ANH 7 a. chuyên đề 1: tenses I/ THE PAST SIMPLE TENSE 1. Form: (+) S + V(past tense)+ ( -) S + didn’t + V( bare inf) +.. ( ? ) Did + S + V( bare inf) +..? WH- + did + S + V( bare inf) +? Use: Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả; a/ Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: Tom went to Paris last summer. I left this city two years ago. Cách dùng này được dùng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian quá khứ: Last week/ month / year; ago ; yesterday ; in + năm đã qua b/ Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex: He worked in that bank for four years. ( Anh ấy đã làm việc ở ngân hàng đó 4 năm ) – Hiện nay anh ấy đã không làm việc ở đấy nữa. c/ Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên ở quá khứ. Ex: When I was young, I often went fishing. d/ Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ. Ex: She drove into the car- park, got out of the car , locked the door, and walked toward the teacher. II/ THE FUTURE SIMPLE TENSE. (Tương lai đơn) Form: S + Will / Shall + V( bare inf) + Use: Thì tương lai đơn thường được dùng để: a/ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành đốngẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai. Ex: The international conference will open next year. I will be at hight school next year. b/ Diễn đạt ý kiến , sự chắc chắn , sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai. Ex: I’m sure he will come back soon. Tom won’t pass the examination. He hasn’t worked hard enough for it. c/ Đưa ra một lời hứa, lời đe doạ. Ex: I’ll call you tomorrow. I’ll hit you if you do that again. d/ Đưa ra quyết định ngay tức thì, khi ta quyết định hoăc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói. Ex: Sit down, please! I’ll make you a cup of coffee. e/ Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, và lời mời. Ex: Will you open the door ? ( request) I’ll peel the potatoes. ( offer ) Will you come to lunch ? ( invitation ) Các trạng từ thường được dùng : Someday, tomorrow, next week/ month, Soon, III/ NEAR FUTURE TENSE (Tương lai gần) Be going to: ( sắp, sẽ, dự định) S + be + going to + V( bare- inf.) Be going to được dùng để: a/ Diễn đạt một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc một quyết định sẵn có. Ex: We are going to see her off at the station at seven. He is going to be a dentist when he grows up. b/ Dự đoán tương lai dựa trên tình hướng hiện tại- nói rằng chúng ta nghĩ điều gì sẽ xảy ra dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy ở hiện tại. Ex: How pale that girl is! I’m sure she is going to faint. Look at the black cloud! It’s going to rain. + Lưu ý: Be going to thường không được dùng với động từ go và come. Trong trường hợp này chúng ta nên dùng thì HTTD để diễn tả dự định tương lai. Ex: We’re going to the movie tonight. My brother is coming to see me on the weekend. Will và Be going to đều được dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định tương lai, nhưng: + Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ lam một việc gì đó ngay lúc đang nói ( ý định không được trù tính trước). Ex: I’m going out. I’m going to post these letter. - Will và Be going to đều được dùng để dự đoán tương lai , nhưng: + Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm. Ex: One day people will travel to Mars. + Be going to được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào tình huống hiện tại Ex: There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day. b. chuyên đề 2: modalverbs Đặc tớnh chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Ngoài những đặc tớnh như trợ động từ, động từ khuyết thiếu cũn cú thờm một số đặc tớnh riờng như sau: 1. Khụng cú TO ở nguyờn mẫu và khụng cú TO khi cú động từ theo sau. They can speak French and English. 2. Khụng cú S ở ngụi thứ ba số ớt thỡ Hiện tại. He can use our phone. 3. Chỉ cú nhiều nhất là 2 thỡ: Thỡ Hiện tại và thỡ Quỏ khứ đơn. She can cook meals. She could cook meals when she was twelve. Trong những trường hợp khỏc ta sử dụng những động từ tương đương. CAN - COULD Động từ khuyết thiếu CAN CAN là một động từ khuyết thiếu, nú chỉ cú 2 thỡ Hiện tại và Quỏ khứ đơn. Những hỡnh thức khỏc ta dựng động từ tương đương be able to. CAN cũng cú thể được dựng như một trợ động từ để hỡnh thành một số cỏch núi riờng. 1. CAN và COULD cú nghĩa là “cú thể”, diễn tả một khả năng (ability). Can you swim? She could ride a bicycle when she was five years old. 2. Trong văn núi (colloquial speech), CAN được dựng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phộp (permission) và thể phủ định CANNOT được dựng để diễn tả một sự cấm đoỏn (prohibition). In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs. 3. CAN cũng diễn tả một điều cú thể xảy đến (possibility). Trong cõu hỏi và cõu cảm thỏn CAN cú nghĩa là ‘Is it possible?’ Can it be true? It surely can’t be four o’clock already! 4. CANNOT được dựng để diễn tả một điều khú cú thể xảy ra (virtual impossibility). He can’t have missed the way. I explained the route carefully. 5. Khi dựng với động từ tri giỏc (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương đương với thỡ Tiếp diễn (Continuous Tense). Listen! I think I can hear the sound of the sea. (khụng dựng I am hearing) COULD 1. COULD là thỡ quỏ khứ đơn của CAN. She could swim when she was five. 2. COULD cũn được dựng trong cõu điều kiện. If you tried, you could do that work. 3. Trong cỏch núi thõn mật, COULD được xem như nhiều tớnh chất lịch sự hơn CAN. Can you change a 20-dollar note for me, please? Could you tell me the right time, please? 4. COULD được dựng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản khỏng nhẹ nhàng. His story could be true, but I hardly think it is. I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow. 5. COULD - WAS/WERE ABLE TO a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dựng thường hơn WAS/WERE ABLE TO. He hurt his foot, and he couldn’t play in the match. The door was locked, and I couldn’t open it. b) Nếu cõu núi hàm ý một sự thành cụng trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thỡ WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ khụng phải COULD. I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends. MAY - MIGHT 1. MAY và dạng quỏ khứ MIGHT diễn tả sự xin phộp, cho phộp (permission). May I take this book? - Yes, you may. She asked if she might go to the party. 2. MAY/MIGHT dựng diễn tả một khả năng cú thể xảy ra hay khụng thể xảy ra. It may rain. He admitted that the news might be true. 3. Dựng trong cõu cảm thỏn MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chỳc. May all your dreams come true! Trong cỏch dựng này cú thể xem MAY như một loại Bàng Thỏi cỏch (Subjunctive). 4. MAY/MIGHT dựng trong mệnh đề theo sau cỏc động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng). I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction. He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction. 5. MAY/MIGHT dựng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession). He may be poor, but he is honest. (Though he is poor) Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard) Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard) 6. MAY/MIGHT thường được dựng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đớch (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dựng CAN/COULD để thay cho MAY/MIGHT. She was studying so that she might read English books. 7. MIGHT (khụng dựng MAY) đụi khi được dựng trong cõu để diễn tả một lời trỏch mắng cú tớnh hờn dỗi (petulant reproach). You might listen when I am talking to you. (Làm ơn rỏng mà lắng nghe tụi núi) You might try to be a little more helpful. (Làm ơn rỏng mà tỏ ra cú ớch một chỳt) 8. Trong trường hợp cần thiết người ta dựng be allowed to, permit tựy theo ý nghĩa cần diễn tả để thay cho MAY và MIGHT. I shall be allowed to go to the party. MUST MUST là một động từ khuyết thiếu và chỉ cú hỡnh thức hiện tại. 1. MUST cú nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc. You must drive on the left in London. 2. MUST bao hàm một kết luận đương nhiờn, một cỏch giải thớch duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người núi. Are you going home at midnight? You must be mad! You have worked hard all day; you must be tired. 3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm. You mustn’t walk on the grass. 4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “khụng cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T). Must I do it now? - No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough. 5. CANNOT (CAN’T) được dựng làm phủ định của MUST khi MUST diễn tả ý nghĩa kết luận đương nhiờn, một cỏch giải thớch duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người núi như đó đề cập trong điểm 2 trờn đõy. If he said that, he must be mistaken. If he said that, he can’t be telling the truth. 6. MUST và HAVE TO a) HAVE TO dựng thay cho MUST trong những hỡnh thức mà MUST khụng cú. We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train. b) HAVE TO khụng thể thay thế MUST khi MUST mang ý nghĩa kết luận đương nhiờn, một cỏch giải thớch duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người núi như đó đề cập trong điểm 2 trờn đõy. Người ta phải diễn tả bằng những cỏch khỏc. He must be mad. (I personally thought that he was mad) c) MUST và HAVE TO đều cú thể dựng để diễn tả sự cưỡng bỏch, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiờn MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bỏch đến từ người núi trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bỏch đến từ hoàn cảnh bờn ngoài (external circumstances) You must do what I tell you. Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt) Passengers have to cross the line by the bridge. (Vỡ khụng cũn đường nào khỏc) MODAL VERBS SHALL - SHOULD 1. SHALL cú thể là: Một trợ động từ giỳp hỡnh thành thỡ Tương lai (Simple Future) ở ngụi thứ nhất số ớt. I shall do what I like. Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý nghĩ của người núi. If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise) He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat) These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination) 2. SHOULD được dựng trong những trường hợp sau: Làm một động từ khuyết thiếu cú nghĩa là “nờn” và tương đương với ought to. You should do what the teacher tells you. People who live in glass houses should not throw stones. (pro ... price of this/these book(s)? Đối với loại cõu hỏi này, cõu trả lời khụng thể đơn giản là yes hay no mà phải cú thờm thụng tin. Chỳng thường dựng cỏc từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau: c. Who hoặc What: cõu hỏi chủ ngữ Đõy là cõu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động. Something happened lastnight => What happened last night? Someone opened the door. => Who opened the door? Chỳ ý cỏc cõu sau đõy là sai ngữ phỏp: Who did open the door? (SAI) What did happen lastnight? (SAI) d. Whom hoặc What: cõu hỏi tõn ngữ Đõy là cỏc cõu hỏi dựng khi muốn biết tõn ngữ hay đối tượng tỏc động của hành động Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chớnh tắc bắt buộc phải dựng whom mặc dự trong tiếng Anh núi cú thể dựng who thay cho whom trong mẫu cõu trờn. George bought something at the store. => What did George buy at the store? Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK? e. When, Where, How và Why: Cõu hỏi bổ ngữ Dựng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cỏch thức của hành động. How did Maria get to school today? When did he move to London? Why did she leave so early? Where has Ted gone? When will she come back? F. chuyên đề 6: Gerunds or Infinitives. I.To – infinitive ( Nguyên thể có to ). Sử dụng trong cỏc trường hợp sau: 1.Sau cỏc động từ: afford, agree, appear, arrange, ask, beg, claim, decide, demand, deserve, expect, fail, forget, happen, hope, learn, manage,mean, need, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, regret, remember, remind, seem, swear, tend, volunteer. Eg: She pretended not to have seen him. 2.Sau tân ngữ của các động từ : advise,allow, ask, beg, cause, challenge, encourage, expect, forbid, force, hire, instruct, invite, need, order, permit, persuade, remind, require, teach, tell, urge, want, warn, Eg: My friend invited me to join them. 3.Sau các động từ được theo sau bởi một từ để hỏi : ask, decide, explain, forget, know, learn, remember, show, tell, understand, wonder,. Eg: + Have you decided where to go for the Christmas ? 4.Sau cỏc tớnh từ: afraid, amazed, anxious, astonished, careful, glad, happy, lucky, pleased, ready, relieved, sad, shocked, sorry, surprised, upset, Eg: Jack was relieved to hear his son was out of danger. 5.Sau cỏc phú từ: enough, too. (-) too + adj/adv + (for smb) + to-inf Diễn tả ý nghĩa tiêu cực. (-) enough + N + to-inf Diễn tả ý nghĩa tích cực. Adj/adv + enough + (for smb) to-inf Eg: + This shirt is too large for me to wear . + This shirt is large enough for me to wear. 6.Sau các cụm từ: would like, would love, would prefer. Eg: I would prefer to be on holiday instead of working. 7. Sau các cấu trúc sau: (-) It + be + adj + of + O + to-inf. Generous, good, kind, + of. Nice, polite, stupid, Eg: It was very kind of her to call. (-) It + be + adj + for + O + to-inf. Difficult, easy, essential Important, (un)necessary + for (un)usual,. Eg: It is necessary for him to have a rest. II.Bare – infinitive ( Nguyên thể không to ). Sử dụng trong cỏc trường hợp sau: 1. Sau Model Verbs như: can,could, may, must, will, shall, would, should, have to,might.... Eg: You should wake up early in the morning. 2. Sau các cụm từ như: would rather, would sooner, had better. Eg: Jane would rather go to Salonica by plane. 3. Sau các động từ như: make, let, hear, listen to, notice, observe, see, watch,. Eg: + Will you let me go to the party tonight ? + She heard him come in. * Chú ý: Những động từ trên ( loại trừ động từ let ) đi ngay sau chúng là một “ to-inf ” trong câu bị động. Eg: + He was seen to open the door. + They were made to do some extra work. III .Verb- ing. Sử dụng trong cỏc trường hợp sau: 1. Sau một số động từ như: admit, appreciate, avoid, consider, delay, deny, discuss, dislike, enjoy, fancy, finish, imagine, involve, keep(on), mention, mind,miss, postpone,practise, prefer, quit, recall, recommend, resent,risk resist, suggest, tolerate,. Eg: + Tony dislikes driving small car. + Would you mind waiting for a moment ? + Have you finished reading that book ? 2. Sau các cụm từ như : be/get accustomed to, be/get used to, object to, look forward to, take to, in addition to, be busy, be worth, have a good time/difficulty in. Eg: + The children were not used to living in the country. + They are looking forward to traveling abroad. 3. Sau giới từ hoặc động từ + giới từ.( about, of, without, with, in, on, after, before..) Eg: + Touch your toes without bending your knees. + Helen is excited about studying abroad. IV. Các động từ có cả dạng “ to-inf ” và “ V - ing ” đi ngay sau chúng mà nghĩa không thay đổi. Like, love, hate, begin, start, continue, intend, prefer, can’t bear, có thể có cả dạng “ to-inf ” và dạng “ V-ing ” mà về mặt chỉ có một ít hoặc không có sự khác nhau nào cả. Eg: Tim loves to play / playing tennis. G. chuyên đề 6: Suggestions, Invitations. (Cõu đề nghị, Lời mời) 1. suggest( đề nghị ai làm việc gì) S + susgest + V-ing + O Eg: I suggest learning English. S + susgest + that + S + should + V(bare-inf). Eg: I suggest that we should save energy. * Trong văn nói còn có nhiều cách diễn đạt lời đề nghị khác. - Why don’t you / we + V(bare-inf) ..? Eg: Why don’t we go out for a walk ? - Let us + V(bare-inf)= Let’s + V(bare-inf) Eg: Let’s go out for a walk. - What about + V-ing.? Eg: What about going out for a walk ? - How about + V-ing..? Eg: How about going out for a walk ? - Shall we + V..? Eg: Shall we go by taxi? 2. Invitation( Lời mời) -Would you like + Noun/to infinitive? Eg: -Would you like a cup of tea? - Would you like to have some coffee? H. chuyên đề 8: Prepositions. (Giới từ) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liờn quan giữa cỏc từ loại trong cụm từ, trong cõu. Những từ thường đi sau giới từ là tõn ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Vớ dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rừ, ở vớ dụ a., "the room" là tõn ngữ của giới từ "into". Ở vớ dụ b., "the room" là tõn ngữ của giới từ "in". Chỳ ý: Cỏc bạn phải luụn phõn biệt trạng từ và giới từ, vỡ thường khi một từ cú hai chức năng đú (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khỏc nhau cơ bản là Trạng từ thỡ khụng cú tõn ngữ theo sau. Hóy xột cỏc cõu sau đõy: Vớ dụ: 1. Please, come in. It's raining. (Trạng từ) We are in the small room. (Giới từ); vỡ tõn ngữ của "In" là "The room" 2. He ran down quickly. (Trạng từ) - vỡ "quickly" khụng phải là tõn ngữ của "down"; nú chỉ là trạng từ chỉ cỏch thức mà thụi. 3. My dictionary is on the desk. (Giới từ) - vỡ nú liờn kết với tõn ngữ: (the desk). 2. Cỏch sử dụng giới từ trong tiếng Anh: Cú thể núi việc dựng cỏc giới từ khụng phải dễ, vỡ mỗi nước cú cỏch dựng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chỳ ý đến nú ngay từ lỳc mới học mụn ngoại ngữ đú núi chung và tiếng Anh núi riờng. Trong tiếng Anh, người ta khụng thể đặt ra cỏc quy luật về cỏc phộp dựng giới từ mang tớnh cố định cho mỗi giới từ đú - cựng một giới từ, khi đi với từ loại khỏc nhau thỡ tạo ra nghĩa khỏc nhau. Vậy chỳng ta nờn học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lỳc ban đầu. Vớ dụ: depend on independent of look after look for look up to .................... wait for think of make up look up live on ................ 3. Cỏc loại giới từ trong tiếng Anh. Cỏc giới từ trong tiếng Anh cú thể được phõn thành mấy loại sau: 3.1. Giới từ chỉ Thời gian. after at before behind by during for from in on since throughout foreward until within 3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn. about above across at before behind below beneath beside beyond by in off on over through to toward under within without 3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyờn nhõn. at for from of on over through with 3.4. Giới từ chỉ Mục đớch. after at for on to 3.5. Giới từ thường: after against among between by for from of on to with 4. Vị trớ giới từ Thụng thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiờn, nú cú thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ. Vớ dụ: What is this medal made of? Of what is this medal made? hay The man whom we listened to is our new teacher. The man to whom we listened is our new teacher. 5. Cỏch đặt từ ngữ cú giới từ: Vị trớ của giới từ trong cõu cú thể làm thay đổi nghĩa của cõu đú. Vớ dụ: 1- A letter was read from his friend in the class room. A letter from his friend was read in the class room. (Hai cõu trờn cú nghĩa khỏc nhau bởi vỡ giới từ "from" cú vị trớ khỏc nhau) 2- With his gun towards the forest he started in the morning. With his gun, he started towards the forest in the morning. (Hai cõu trờn cú nghĩa khỏc nhau bởi vỡ giới từ "from" cú vị trớ khỏc nhau) 6. Một số giới từ thụng thường: 1. AT, IN, ON 1. AT : dựng trước thời gian ngắn: giờ, phỳt giõy ... At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m 2. ON : dựng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...) On Sunday; on this day.... 3. IN : dựng trước thời gian dài: thỏng, mựa, năm, ... In June; in July; in Spring; in 2005... 2. IN, INTO, OUT OF 1. IN: dựng chỉ vị trớ (địa điểm - khụng chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box.... 2. INTO: dựng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong. I go into the classroom. 3. OUT OF: dựng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom. 3. FOR, DURING, SINCE: 1. FOR : dựng để đo khoảng thời gian For two months... For four weeks.. For the last few years... 2. DURING : dựng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện: During christman time; During the film; During the play... 3. SINCE : dựng để đỏnh dấu thời gian Since last Saturday, since Yesterday. 4. AT, TO 1. AT: dựng chỉ sự cố định ở một vị trớ nào đú tương đối nhỏ, vỡ nếu diện tớch nơi đú lớn hơn ta dựng "in". At the door; At home; At school In Ha Noi; In the world 2. TO: dựng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đú. Go to the window; Go to the market 5. ON, OVER, ABOVE. (ở trờn) 1. ON: dựng chỉ vị trớ đứng liền ngay ở trờn On the table; on the desk ... 2. OVER: dựng chỉ cỏc lớp/thứ tự ở lần trờn (ỏo, quần) I usually wear a shirt over my singlet. 3. ABOVE: Với nghĩa là trờn nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khỏc thấp hơn. The ceiling fans are above the pupils. The planes fly above our heads. 6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi) 1. TILL: dựng cho thời gian và khụng gian. Wait for me till next Friday (thời gian) They walked till the end of the road. (khụng gian) 2. UNTIL: dựng với thời gian. He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
Tài liệu đính kèm: