Chuyên đề: Các bài toán chia tỉ lệ

*Bài 1:Tìmba phân số tối giản biết tổng của chúng bằng 5 , tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20; 4; 5 mẫu của chúng tỉ lệ thuận với 1; 3; 7.

*Bài 2: Tìm ba số tự nhiên, biết BCNN của chúng bằng 3150, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 9, tỉ số của số thứ nhất và số thứ ba là 10 : 7.

*Bài 3: Tìm ba số tự nhiên, biết ƯCLN của chúng bằng 12, và ba số đó tỉ lệ nghịch với 4; 6; 15.

 

doc Người đăng vultt Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề: Các bài toán chia tỉ lệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: 	các bài toán chia tỉ lệ
*Bài 1:Tìmba phân số tối giản biết tổng của chúng bằng 5 , tử của chúng tỉ lệ nghịch với 20; 4; 5 mẫu của chúng tỉ lệ thuận với 1; 3; 7.
*Bài 2: Tìm ba số tự nhiên, biết BCNN của chúng bằng 3150, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 9, tỉ số của số thứ nhất và số thứ ba là 10 : 7.
*Bài 3: Tìm ba số tự nhiên, biết ƯCLN của chúng bằng 12, và ba số đó tỉ lệ nghịch với 4; 6; 15.
*Bài 4: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó là bội của 72 và các chữ số của nó nếu xếp từ nhỏ đến lớn thì tỉ lệ với 1; 2; 3.
*Bài 5; Tìm hai số khác 0 biết tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 5; 1; 12.
*Bài 6: Một số A được chia thành ba phần tỉ lệ nghịch với 5, 2, 4. Biết tổng các lập phương của ba phần đó là 9512. Tìm số A.
*Bài 7: Nếu ta cộng từng hai cạnh của một tam giác thì ba tổng tỉ lệ với 5, 6, 7. Chứng tỏ tam giác này có một đường cao dài gấp 2 lần đường cao khác.
*Bài 8: Một xe ô tô khởi hành từ A, dự định chạy với vận tốc 60km/h thì sẽ tới B lúc 11 giờ. Sau khi chạy được nửa đường vì đường hẹp và xấu nên vận tốc ô tô giảm xuống còn 40km/h do đó đến 11 giờ xe vẫn còn cách B 40km.
a/ tính khoảng cách AB.
b/ Xe khởi hành lúc mấy giờ ?
*Bài 9: Một ô tô dự định chạy từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy với vận tốc 54 km/h thì đến nơi sớm 1 giờ. Nếu xe chạy với vận tốc 63 km/h thì đến nơi sớm được 2 giờ. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi.
*Bài 10: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h, cùng lúc đó một xe máy chạy từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Biết khoảng cách AB là 540km và M là trung điểm của AB. Hỏi sau khi khởi hành bao lâu thì ô tô cách M một khoảng bằng khoảng cách từ xe máy đến M.
*Bài 11: Để đi từ A đến B có thể dùng phương tiện: máy bay, ô tô, xe lửa. Vận tốc của máy bay, ô tô, xe lửa tỉ lệ với 6, 2, 1. Biết thời gian đi từ A đến B bằng máy bay ít hơn so với đi bằng ô tô là 6 h. Hỏi nếu đi từ A đến B bằng xe lửa thì mất bao lâu ?
*Bài 12: Một ống dài được kéo bởi một máy kéo trên đường. Tuấn chạy dọc từ đầu ống đến cuối ống theo hướng chuyển động của máy kéo thì đếm được 140 bước. Sau đó Tuấn quay lại chạy dọc theo chiều ngược lại thì đếm được 20 bước. Biết rằng mỗi bước chạy của Tuấn dài 1m. tính chiều dài của ống?
*Bài 13: Năm lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E nhận chăm sóc vườn trường có diện tích 300m . Lớp 7A nhận 15% diện tích vườn, lớp 7B nhận diện tích còn lại. Diện tích còn lại của vườn sau khi hai lớp trên nhận được đem chia cho 3 lớp 7C, 7D, 7E tỉ lệ với , , . Tính diện tích vườn giao cho mỗi lớp ?
*Bài 14: Ba xí nghiệp cùng xây dựng chung một cái cầu hết 38 triệu đồng. Xí nghiệp I có 40 xe ở cách cầu 1,5 km, xí nghiệp II có 20 xe ở cách cầu 3km, xí nghiệp III có 30 xe ở cách cầu 1km. Hỏi mỗi xí nghiệp phải trả cho việc xây dựng bao nhiêu tiền, biết rằng số tiền phải trả tỉ lệ thuận với số xe và tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ xí nghiệp đến cầu.
*Bài 15: Có ba máy, mỗi máy làm 4 giờ trong mỗi ngày thì sau 9 ngày làm xong công việc. Hỏi cần bao nhiêu máy, mỗi máy làm 6 giờ trong mỗi ngày để 3 ngày làm xong công việc ấy ?
*Bài 16: Ba công nhân được lĩnh tổng cộng 344000đ tiền thưởng. Số tiền thưởng của mỗi người tỉ lệ thuận với số ngày công và tỉ lệ nghịch với số phế phẩm mà mỗi người đã làm. Biết số ngày công của ba người lần lượt là 20, 22, 18 và số phế phẩm của họ lần lượt là 2, 3, 4. Tính số tiền thưởng của mỗi người ?
*Bài 17: Hai bể nước hình hộp chữ nhật có diện tích bằng nhau. Biết hiệu thể tích nước trong hai bể là 1,8 m , hiệu chiều cao nước trong hai bể là 0,6 m. Tính diện tích đáy của mỗi bể.
*Bài 18: Một đơn vị làm đường, lúc đầu đặt kế hoạch giao cho ba đội I, II, III mỗi đội làm một đoạn đường có chiều dài tỉ lệ thuận với 7, 8, 9. Nhưng về sau do thiết bị máy móc và nhân lực của các đội thay đổi nên kế hoạch đã được điều chỉnh, mỗi đội làm một đoạn đường có chiều dài tỉ lệ thuận với 6, 7, 8. Như vậy đội III phải làm hơn so với kế hoạch ban đầu là 0,5km đường. Tính chiều dài đoạn đường mà mỗi đội phải làm theo kế hoạch mới ?
*Bài 19: Một công trường dự định phân chia số đất cho ba đội I, II, III tỉ lệ với 7, 6, 5. Nhưng sau đó vì số người của các đội thay đổi nên đã chia lại tỉ lệ với 6, 5, 4. Như vậy có một đội làm nhiều hơn so với dự định là 6m đất. Tính số đất đã phân chia cho mỗi đội ?
* Bài 20: Trong một đợt lao động, ba khối 7, 8, 9 chuyển được 912mđất. Trung bình mỗi học sinh khối 7, 8, 9 theo thứ tự làm được 1,2m ; 1,4m ; 1,6m . Số học sinh khối 7 và khối 8 tỉ lệ với 1 và 3, số học sinh khối 8 và khối 9 tỉ lệ với 4 và 5. Tính số học sinh của mỗi khối ?
*Bài 21: Ba tổ công nhân có mức sản xuất tỉ lệ với 5; 4; 3. Tổ I tăng năng xuất 10%, tổ II tăng năng xuất 20%, tổ III tăng năng xuất 10%. Do đó trong cùng một thời gian, tổ I làm được nhiều hơn tổ II là 7 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ đã làm trong thời gian đó ?
*Bài 22: Hai ô tô cùng xuất phát từ A và B đi ngược chiều nhau. Xe I đi từ A, xe II đi từ B. Sau khi gặp nhau lần thứ nhất xe I tiếp tục đi đến B và quay trở lại ngay, xe II tiếp tục đi đến A và quay trở lại ngày và gặp xe I lần thứ hai. Tính khoảng cách AB, biết chỗ gặp nhau thứ nhất cách A 15 km, chỗ gặp nhau lần thứ hai cách B 9 km.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuyen de ca bai toan chia ti le ( HSG).doc