Đề 1 kiểm tra học kì II – Môn ngữ văn lớp 7 thời gian: 90 phút

Đề 1 kiểm tra học kì II – Môn ngữ văn lớp 7 thời gian: 90 phút

MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng các phần Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn - môn Ngữ văn lớp 7 (HKII) với mục đích đánh giá năng lực nắm kiến thức của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.

II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:

- Hình thức : trắc nghiệm khách quan và tự luận

- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trong 90 phút.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1357Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra học kì II – Môn ngữ văn lớp 7 thời gian: 90 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS AN THẠNH 1
 TỔ NGỮ VĂN - ANH VĂN
 ---/---
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng các phần Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn - môn Ngữ văn lớp 7 (HKII) với mục đích đánh giá năng lực nắm kiến thức của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: 
- Hình thức : trắc nghiệm khách quan và tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 7 (HKII). 
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. 
- Xác định khung ma trận.
KHUNG MA TRẬN 
 Mức độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 
Nhận biết tác giả, phương thức biểu đạt
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu :02
Số điểm:0.5
 Tỉ lệ: 5%
Số câu :02
Số điểm:0.5
 Tỉ lệ: 5%
2. Đức tính giản dị của Bác Hồ
Nhận biết nội dung, nghệ thuật
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu : 02
Số điểm: 0.5
 Tỉ lệ: 5%
Số câu : 02
Số điểm: 01
 Tỉ lệ: 5%
3. Ý nghĩa văn chương
Nhận biết xuất xứ, nội dung, chi tiết
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 04
Số điểm:01
 Tỉ lệ: 10%
Số câu: 04
Số điểm:01
 Tỉ lệ: 10%
4. Câu đặc biệt
Nhận biết câu đặt biệt và tác dụng
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu :02
Số điểm:0.5
 Tỉ lệ: 5%
Số câu :02
Số điểm:0.5
 Tỉ lệ: 5%
5. Văn bản hành chính
Nhận biết tình huống cần viết văn bản hành chính
Thực hành viết văn bản hành chính
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 02
Số điểm : 0.5
Tỉ lệ : 5%
Số câu: 01
Số điểm : 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu: 03
Số điểm : 2.5
Tỉ lệ : 25%
6. Văn chứng minh
Làm văn chứng minh đề tài môi trường
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 01
Số điểm:05
Tỉ lệ : 50%
Số câu: 01
Số điểm:05
Tỉ lệ : 50%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 12
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 02
Số điểm : 7
Tỉ lệ : 70%
Số câu:14
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHÒNG GD&ĐT CÙ LAO DUNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2011 – 2012)
TRƯỜNG THCS AN THẠNH 1 Môn: Ngữ văn – Lớp 7
 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể giao đề)
- Họ và tên: - Lớp: 
Điểm
Nhận xét
	A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
	I. Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu ý đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0.25 điểm)
	1. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của tác giả nào?
	a. Hồ Chí Minh b. Hoài Thanh 	 c. Phạm Văn Đồng 	d. Phạm Duy Tốn	2. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được viết theo phương thức biểu đạt nào?
	a. Tự sự b. Miêu tả	c. Biểu cảm	d. Nghị luận
	3. Nghệ thuật của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là gì?
 	a. Sử dụng hiệu quả các phép tu từ 	
	b. Dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, thuyết phục, lập luận theo trình tự hợp lí
	c. Liên tưởng, tưởng tượng hợp lí
	d. So sánh sinh động
	4. Nội dung chính của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là gì?
	a. Sơ lược tiểu sử của Bác Hồ	
	b. Nói về phong cách làm việc của Bác Hồ
	c. Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh
	d. Nói về quá trình hoạt động cách mạng của Bác Hồ
	5. Tác giả văn bản “Ý nghĩa văn chương” có tác phẩm nổi tiếng nào?
	a. Thi nhân Việt Nam
	b. Văn nhân Việt Nam
	c. Hồ Chí Minh, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại
	d. Ca Huế trên sông Hương
	6. Theo tác giả văn bản “Ý nghĩa văn chương” thì nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
	a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là cuộc sống
	b. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lao động
	c. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người
	d. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là học tập
	7. Văn bản “Ý nghĩa văn chương” thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về vấn đề gì?
	a. Về con người b. Về văn chương	 c. Về xã hội	d. Về chiến tranh
	8. Trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” có nhắc đến chuyện:
	a. Nhà buôn Ai Cập 	b. Họa sĩ Hi Lạp	 
	c. Nhà sư Trung Quốc 	d. Thi sĩ Ấn Độ
	9. Trong các câu sau, đâu là câu đặc biệt?
	a. Lá ơi! b. Lá rơi giữa sân trường.	c. Bài thơ viết trên lá bàng.	b. Lá xanh.
	10. Câu đặc biệt ở câu (9) dùng để làm gì?
	a. Bộc lộ cảm xúc 	b. Gọi đáp 
	c. Liệt kê, thông báo 	d. Xác định thời gian, nơi chốn
	11. Trong các tình huống sau, tình huống nào cần viết văn bản hành chính?
	a. Có một sự việc làm em hết sức xúc động, muốn ghi lại những cảm xúc đó
	b. Do bị ốm không đi tham quan được, bạn em rất muốn biết về buổi tham quan ấy
	c. Có một địa danh nổi tiếng, cả lớp muốn thầy chủ nhiệm tổ chức cho đi tham quan
	d. Trong buổi học nhóm, các bạn muốn hiểu rõ câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công”
	12. Văn bản hành chính ở câu (11) có tên cụ thể là gì?
	a. Thông báo b. Báo cáo 	c. Đơn từ 	d. Đề nghị
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
13. Thầy chủ nhiệm muốn biết kết quả hoạt động chào mừng ngày 26/3 của lớp, đóng vai trò là lớp trưởng em hãy viết báo cáo. (2 diểm)
	14. “Rừng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Do đó, con người cần bảo vệ rừng”. Em hãy chứng minh điều đó. (5 điểm). 
-----------------------------------------
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
	A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
	1 - 12. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm	
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
D
B
C
A
C
B
D
A
B
C
D
	B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
	13. (2 điểm) Hs viết văn bản báo cáo cần đạt các yêu cầu sau:
	- Đảm bảo về mặt hình thức: đầy đủ các mục theo qui định. (1 điểm)
	- Đảm bảo về mặt nội dung: báo cáo hợp lí, phù hợp với hoàn cảnh. (1 điểm)
	14. (5 điểm) Hs có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đạt được các ý:
	 a/-Mở bài: (0.5 điểm)
	Rừng mang lại nhiều lợi ích cho con người, vì vậy con người cần phải bảo vệ rừng. 
	b/-Thân bài: (4.0 điểm)
	- Những lợi ích, tài nguyên rừng mang lại cho con người:
	+ Cung cấp hàng trăm loại gỗ quý hiếm dùng trong xây dựng và chế tạo đồ dùng sinh họat.
	+ Cho nhiều thảo mộc là những loại thuốc quý.
	+ Cung cấp nhiều thực phẩm giá trị cho con người.
	+ Giữ độ ẩm, tạo nguồn nước cho sông, suối.
	+ Tạo nguồn dưỡng khí cho con người.
	+ Ngăn lũ, chống xói mòn cho đất đai.
	+ Tạo cảnh quan hữu tình, hệ sinh thái xanh-sạch- đẹp.
	- Con người cần bảo vệ rừng:
	+ Khai thác rừng có tổ chức, có kế hoạch: phân loại rừng để có kế hoạch khai thác, khoanh vùng, bảo vệ, chống bọn lâm tặc khai thác, chặt phá rừng bừa bãi, vô kế hoạch.
	+ Chống đốt phá rừng tùy tiện: phòng chống cháy rừng, tránh không để hỏa hoạn gây thiệt hại lớn, chống nạn phá rừng làm mất nguồn nước gây hạn hán.
	+Trồng cây gây rừng.
	c/-Kết bài: (0.5 điểm)
	- Rừng là kho tài nguyên vô giá.
	- Bảo vệ, chăm sóc rừng là ý thức, là trách nhiệm của tất cả mọi người.
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
-----------------------------------------------
@ Lớp được kiểm tra: khối 7
@ Số học sinh dự kiểm tra: 83
	An Thạnh 1, ngày 07 tháng 04 năm 2012
	Tổ trưởng 	Người soạn đề
	Phùng Văn Lực 	Phạm Văn Hữu

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM TRA HK II - NGU VAN 7.doc