Đề 1 kiểm tra môn ngữ văn lớp 7 thời gian làm bài 15 phút

Đề 1 kiểm tra môn ngữ văn lớp 7 thời gian làm bài 15 phút

Đọc kĩ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn và đầu phương án

 ( A , B , C , D ) em cho là đúng ở câu 1,2 và trả lời câu hỏi 3.

Câu 1(1đ)

a. Nhân vật chính trong truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai?

A. Cô giáo B. Hai anh em

C. Người mẹ D. Những con búp bê

b. Trong những sự việc sau sự việc nào không được kể lại trong văn bản :" Cuộc chia tay của những con búp bê "?

A. Cuộc chia tay của hai anh em . C . Cuộc chia tay của người cha và người mẹ

B . Cuộc chia tay của hai con búp bê . D . Cuộc chia tay của bé Thuỷ với bạn bè và thầy cô

 

doc 22 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1153Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề 1 kiểm tra môn ngữ văn lớp 7 thời gian làm bài 15 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mã đề Văn 7- 015 - 1121- 0119 - 0304 - 8
	đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
A.Trắc nghiệm(3đ). 
Đọc kĩ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn và đầu phương án
 ( A , B , C , D ) em cho là đúng ở câu 1,2 và trả lời câu hỏi 3.
Câu 1(1đ)
a. Nhân vật chính trong truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai?
A. Cô giáo B. Hai anh em
C. Người mẹ 	 D. Những con búp bê 
b. Trong những sự việc sau sự việc nào không được kể lại trong văn bản :" Cuộc chia tay của những con búp bê "?
A. Cuộc chia tay của hai anh em . C . Cuộc chia tay của người cha và người mẹ 
B . Cuộc chia tay của hai con búp bê . D . Cuộc chia tay của bé Thuỷ với bạn bè và thầy cô 
Câu 2(1đ)Nhận định sau đúng hay sai?
a. Nhân vật chính trong văn bản Mẹ tôi là người cha đúng hay sai? Đ - S
b. Chân dung chú tôi trong bài ca dao châm biếm thứ nhất "chú tôi hay tửu hay tăm...nằm ngủ trưa" là người tham lam và ích kỉ đúng hay sai? Đ - S
Câu 3.(1đ)
 Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác giả ở cột B cho phù hợp rồi điền đáp án vào cột C .
A- Tên tác phẩm
B- Tên tác giả
C- Đáp án
1.Cổng trường mở ra
2.Phò giá về kinh
3.Mẹ tôi
4.Cuộc chia tay của những con búp bê
A. Khánh Hoài
B. Lí Lan
C.Trần Quang Khải
D.Et- môn -đô-dơ A mi-xi
 1 -
 2 - 
 3 - 
 4 - 
B.Tự luận (7đ)
 a. Chép theo trí nhớ một bài ca dao mà em thích nhất trong chương trình đã học?
b. Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó?
*Ghi chú :Người coi thi không được giải thích gì thêm.
Mã đề Văn 7- 015 - 1121- 0119 - 0304 - 8
 đề Đáp án - biểu điểm đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
A.Trắc nghiệm(3đ)
 Câu 1(1đ): Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a . B ; b. C 
Câu 2(1đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a. S ; b. Đ 
Câu 3(1đ) . Mỗi ý đúng 0,25 điểm : 1 - A ; 2 - C ; 3- D ; 4 - A
B.Tự luận.(7đ)
a.(2đ) . Học sinh chép đúng bài ca dao, không mất lỗi chính tả, viết đúng thể loại ( 2 điểm).
Mỗi lỗi chính tả trừ 0,2 điểm
b. (5đ).
 Đoạn văn phải đạt các yêu cầu sau:
 +Nội dung: - Trình bày được nội dung chính của bài ca dao đó cùng một số đặc điểm nghệ thuật của bài ca dao .
- Trình bày được cảm nhận của bản thân về bài ca dao đó.
- Các câu trong đoạn văn phải có tính liên kết .Diễn đạt lưu loát, mạch lạc
 +Hình thức:
- Viết đúng hình thức một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
- Trình bày sạch sẽ, độ dài 5-7 câu, không mất lỗi chính tả.
*Cách chấm:
- Điểm 4-5: Đáp ứng yêu cầu trên, chỉ mắc một hai lỗi nhỏ.
- Điểm 2-3,5: Đáp ứng cơ bản yêu cầu trên, diễn đạt chưa tốt ở một số chỗ, dẫn chứng chưa khoa học.
-Điểm 1-1,5: Các yêu cầu đáp ứng chưa tốt, sắp xếp ý lộn xộn, diễn đạt còn lủng củng.
VAN 7- 015 - 1121- 0337- 0304 - 2
	đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
A.Trắc nghiệm(3đ)
Đọc kĩ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn và đầu phương án
 ( A , B , C , D ) em cho là đúng ở câu 1,2,3 
Câu 1(1đ)
a.Trong các từ sau từ nào là từ láy toàn bộ?
A. Thướt tha B. ấm áp C. Lung linh D . Đo đỏ
b. Trong các từ sau từ nào là từ ghép đẳng lập ?
 A. Quần áo B. Xe đạp C. Róc rách D. Rau muống
Câu 2. (1đ)Nhận định sau đúng hay sai?
 a. Từ "chết" đồng nghĩa với với từ "từ trần" Đ - S b. Từ ghép chính phụ là từ mà giữa các tiếng có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt nghĩa 
 Đ - S Câu 3(1đ)
a.Trong câu"Tôi đi đứng oai vệ ." đại từ" Tôi " thuộc ngôi thứ mấy ?
A. Ngôi thứ hai B. Ngôi thứ ba số ít 
C. Ngôi thứ nhất số ít D. Ngôi thứ nhất số nhiều 
b.Trong câu: " Tôi đi học bằng xe đạp" từ nào là quan hệ từ?
A.Tôi B. đi C. học D . bằng 
B.Tư luận (7đ)
Câu 4(2đ) Các từ "thương, yêu"có phải là các từ đồng nghĩa không?Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 5(5đ) Viết đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng ít nhất một đại từ và một từ láy. Chỉ rõ các từ đó.
Ghi chú: Người coi thi không được giải thích gì thêm.
VAN 7- 015 - 1141- 0337 - 0304 - 2
 đề Đáp án - biểu điểm đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
A.Trắc nghiệm(3đ)
 Câu 1(1đ): Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a . D ; b. A 
Câu 2(1đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a. Đ ; b. S 
Câu 3(1đ) . Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a. C ; b . D 
B.Tự luận.(7đ)
Câu 5(2đ) Các từ đó là từ đồng nghĩa (1điểm)
 Học sinh đặt 1 câu có từ "thương", sau đó thay từ đồng nghĩa vào mà nội dung câu không đổi thì chứng tỏ đó là từ đồng nghĩa
 Yêu cầu câu: - Đúng ngữ pháp, đủ nội dung. 
 - Câu có xuất hiện các từ theo yêu cầu 
 - Mỗi câu đặt đúng 0,5 điểm
Câu 6(5đ)Đoạn văn phải đạt các yêu cầu sau:
+Nội dung: - Đoạn văn phải có 1chủ đề 
- Các câu trong đoạn văn phải tập trung thể hiện được chủ đề, các câu văn trong đoạn phải có tính liên kết. Diễn đạt lưu loát, mạch lạc.
- Trong đoạn văn phải xuất hiện ít nhất một đại từ và một từ láy.
+Hình thức:
- Viết đúng hình thức một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
- Trình bày sạch sẽ, độ dài 5-7 câu, không mất lỗi chính tả.
*Cách chấm:
- Điểm 4-5: Đáp ứng yêu cầu trên, chỉ mắc một hai lỗi nhỏ.
- Điểm 2-3,5: Đáp ứng cơ bản yêu cầu trên, diễn đạt chưa tốt ở một số chỗ, dẫn chứng chưa khoa học.
-Điểm 1-1,5: Các yêu cầu đáp ứng chưa tốt, sắp xếp ý lộn xộn, diễn đạt còn lủng củng.
Mã đề Văn 7- 015 - 1181- 0458- 0304 - 4
	đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
A.Trắc nghiệm(3đ)
Câu 1(1đ): 
a.Chủ đề của một văn bản là gì?
A. Là sự vật, sự việc được nói tới trong văn bản.
B. Là các phần trong văn bản.
C. Là vấn đề chủ yếu được thể hiện trong văn bản.
D. Là cách bố cục của văn bản.
b Dòng nào ghi đúng các bước tạo lập văn bản?
A. Định hướng và xây dựng bố cục
B. Xây dựng bố cục và diễn đạt thành câu, đoạn hoàn chỉnh
C. Xây dựng bố cục, định hướng, kiểm tra, diễn đạt thành câu, đoạn
D. Định hướng, xây dựng bố cục, viết bài hoàn chỉnh , kiểm tra văn bản vừa tạo lập.
Câu 2(1đ)
a. Phần mở bài có vai trò như thế nào trong một văn bản tự sự?
A. Giới thiệu sự vật, sự việc, nhân vật.
B. Giới thiệu các nội dung của văn bản.
C. Nêu diễn biến của sự việc, nhân vật.
D. Nêu kết quả của sự việc, câu chuyện.
b. Bài văn biểu cảm thực hiện nhiệm vụ nào trong các nhiệm vụ sau?
A- Tập trung miêu tả một đặc điểm
B- Tập trung bàn luận một vấn đề
C- Tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu
D- Tập trung thuyết minh một vấn đề
Câu 3(1đ) .Nhận xét sau đây đúng hay sai?
 a. Trong văn biểu cảm cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp. 
 Đ - S 
 b. Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" là tự sự Đ - S
B.Tự luận.(7đ)
Câu 4. (1đ)
 Kể tên hai văn bản biểu cảm trong chương trình ngữ văn 7 mà em đã được học?
Câu 5(6đ)
 Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật người em trong ttruyện "Cuộc chia tay của những con búp bê"?
*Ghi chú: Người coi thi không được giải thích gì thêm.
Mã đề Văn 7- 015 - 1181- 0458- 0304 - 4
 đề Đáp án - biểu điểm đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 15 phút
A.Trắc nghiệm(3đ)
 Câu 1(1đ): Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a . C ; b. D 
Câu 2(1đ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a. A ; b. C 
Câu 3(1đ) . Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a. Đ ; b . S
B.Tự luận.(7đ)
Câu 4(1đ) . Mẹ tôi, Cổng trường mở ra.
Câu 5 (5đ). Đoạn văn phải đạt các yêu cầu sau:
+Nội dung: đoạn văn cần làm rõ đặc điểm của nhân vật: Thuỷ là cô bé đáng yêu, thương yêu anh hết mực.
- Lấy được các dẫn chứng làm rõ vấn đề: Luôn quan tâm, lo lắng cho anh: vá áo cho anh khi anh đá bóng bị rách.Mỗi tối trước khi đi ngủ Thuỷ lại đặt con Vệ Sĩ vào đầu giường của anh để anh ngủ không bị chiêm bao. 
-Khi buộc phải chia đồ chơi thì Thuỷ đã nhường cho anh hết cả hai con Vệ Sĩ và Em Nhỏ...
+Hình thức:
- Viết đúng hình thức một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
- Diễn đạt mạch lạc, các câu trong đoạn liên kết chặt chẽ với nhau.
- Trình bày sạch sẽ, độ dài 5-7 câu, không mất lỗi chính tả.
*Cách chấm:
- Điểm 4-5: Đáp ứng yêu cầu trên, chỉ mắc một hai lỗi nhỏ.
- Điểm 2-3,5: Đáp ứng cơ bản yêu cầu trên, diễn đạt chưa tốt ở một số chỗ, dẫn chứng chưa khoa học.
-Điểm 1-1,5: Các yêu cầu đáp ứng chưa tốt, sắp xếp ý lộn xộn, diễn đạt còn lủng củng.
Mã đề Văn 7- 045 - 1251- 0140 - 0304 - 3
đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7 
 Thời gian làm bài 45 phút
I - Trắc nghiệm ( 3điểm ) : Đọc kĩ các câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn và đầu phương án ( A , B , C , D ) em cho là đúng ở câu 1, 2 và điền đáp án đúng ở câu 3.
Câu 1 (1đ): a. Nội dung chính của văn bản Cổng trường mở ra là gì?
A. Miêu tả tâm trạng của người mẹ và con vào đêm trước ngày lễ khai trườngvào lớp Một của người con.
B. Khắc hoạ những ấn tượng ngày đầu tiên khi bước chân vào trường của người con .
C.Viết về những kỉ niệm trong ngày đầu tiên đến lứop cảu con.
D. Kể về những chuẩn bị của người mẹ cho buổi đến trường đầu tiên của con.
 b. Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao "Chiều chiều ra đứng ngõ sau... "là tâm trạng gì?
A.Thương nhớ người mẹ đã khuất. B. Nhớ về thời con gái đã qua
C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ. D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
c. Trong văn bản Mẹ tôi, bố của En-ri-cô cho rằng ngày nào là ngày buồn nhất của người con?
A. Đó là ngày mà mọi người không còn chới với En-ri-cô.
B.Đó là ngày mà En-ri-cô không còn được đến trường nữa.
C. Đó là ngày En-ri-cô khôngcòn mẹ ở trên đời nữa.
D.Đó là ngày En-ri-cô không còn bố ở trên đời nữa.
d. Bài thơ "Sông núi nước Nam " được viết theo thể thơ nào?
A.Thất ngôn bát cú . B.Thất ngôn tứ tuyệt.
B.Song thất lục bát. D. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Câu 2(1đ) Nhận xét đây đúng hay sai?
a. Bài thơ "Bạn đến chơi nhà" thể hiện nỗi vui mừng khi bạn đến chơi nhà nhưng chỉ tiếp đón bạn bằng cả tấm lòng chân thành . A. Đúng B. Sai
b. Bài thơ "Qua đèo Ngang " là bài thơ được làm theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường Luật 
 A. Đúng B. Sai. 
Câu 3.(1đ) Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác giả ở cột B cho phù hợp rồi điền đáp án vào cột C.
 A- Tác phẩm 
B- Tác giả
 C - Đáp án 
1. Bánh trôi nước 
a. Nguyễn Khuyến 
2. Qua đèo Ngang 
b . Hồ Xuân Hương
3.Bạn đến chơi nhà 
c. Nguyễn Trãi 
4. Côn Sơn Ca 
d. Bà huyện Thanh Quan 
B.Tự luận ( 7đ)
Câu 4 (2đ) Chép theo trí nhớ bài thơ "Bánh trôi nước"của Hồ Xuân Hương?
Câu 5 (5đ) Viết đoạn văn ngắn trình bày ý nghĩa tượng trưng của bánh trôi nước trong bài thơ "Bánh trôi nước"của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?
Ghi chú: Người coi thi không được giải thích gì thêm.
Ma trận mã đề Văn 7- 045 - 1251- 0140 - 0304 - 3
Mức độ
Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 TL
Cổng trường mở ra
C1(ýa)
 0,25
 0,25
Ca dao về tình cảm gia đình
C1(ýb)
 0,25
0,25
Mẹ tôi
C1(ýc)
 0,25
0,25
Sông núi nước Nam
C1(ýd)
 0,25
C2(ýa)
 0,5
0,75
Qua đèo Ngang
C3(ý2)
 0,25
C2(ýb)
 0,5
0,75
Côn Sơn ca
C3(ý4)
 0,25
0,25
Bánh trô ... iến thức
Nhận biết
Thông hiểu
vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 TL
Từ Hán Việt 
C3(ýa)
 0,25
 0,25
Từ ghép
C2(ýb)
 0,25
C3(ýb)
 0,25
0,5
Từ đồng nghĩa
C1(ýa)
 0,25
0,25
Quan hệ từ
C1(ýb)
 0,25
C5
 2
2,25
Từ trái nghĩa
C6
 5
 Từ láy
Câu 4
 1
6
Từ đồng âm
C2(ýa)
 0,25
0,25
Đại từ
C1(ýc,d)
 0,5
 0,5
Tổng
 0,5
 1,5
3
 5
10
Mã đề Văn 7- 045 - 1261- 0344- 0304 - 6
 đề Đáp án - biểu điểm đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3 điểm). 
Câu 1(1đ): Mỗi ý đúng 0,5 điểm : a . A ; b. B c. A d. D
Câu 2(0,5đ): Mỗi ý đúng 0,25 điểm 	
 a. S. b. Đ
Câu3(0,5đ):: Mỗi ý đúng 0,25 điểm 
a. D
b . B 
Câu4(1đ): Mỗi từ sắp đúng 0,1đ 
Sắp xếp:
Từ láy toàn bộ
ngời ngời, loang loáng, thăm thẳm, hiu hiu.
Từ láy bộ phận
long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp lánh.
II. Tự luận ( 7điểm)
Câu 5(2 điểm) Mỗi câu 1 điểm.
 Học sinh đặt câu đạt các yêu cầu sau:
 - Đúng ngữ pháp, đủ nội dung. 
 VD: Tuy nhà ở xa trường nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.
Vì trời mưa nên lớp tôi không đi lao động
Câu 6(5 điểm)  Đoạn văn đạt các yêu cầu sau:
 * Nội dung
- Đoạn văn phải có 1chủ đề 
- Các câu trong đoạn văn phải tập trung thể hiện được chủ đề, các câu văn trong đoạn phải có tính liên kết. Diễn đạt lưu loát, mạch lạc.
- Trong đoạn văn phải xuất hiện ít nhất một cặp từ trái nghĩa và một từ láy.Chỉ rõ các từ đó theo yêu cầu.
+Hình thức:
* Hình thức:
- Viết đúng hình thức một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
- Diễn đạt mạch lạc, các câu trong đoạn liên kết chặt chẽ với nhau.
- Trình bày sạch sẽ, độ dài 5-7 câu, không mất lỗi chính tả.
*Cách chấm:
- Điểm 4-5: Đáp ứng yêu cầu trên, chỉ mắc một hai lỗi nhỏ.
- Điểm 2-3,5: Đáp ứng cơ bản yêu cầu trên, diễn đạt chưa tốt ở một số chỗ, dẫn chứng chưa khoa học.
-Điểm 1-1,5: Các yêu cầu đáp ứng chưa tốt, sắp xếp ý lộn xộn, diễn đạt còn lủng củng.
 - 
Mã đề Văn 7- 090- 1211- 0112- 0304 - 6
đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 90phút
Đề bài:
Miêu tả cánh đồng lúa quê em đang thời kì chín rộ vào một buổi sáng đẹp trời.
Ghi chú: Người coi thi không được giải thích gì thêm
Mã đề Văn 7- 090- 1211- 0112- 0304 - 6
đề Đáp án - biểu điểm đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 90phút
I. Yêu cầu: 
1) Về nội dung :
- Trình bày được cảnh cánh đồng lúa chín rộ vào một buổi sáng đẹp trời .
- Trình tự miêu tả hợp lí: Từ xa đến gần, cảnh khái quát đến cụ thể, biết kết hợp tưởng tượng, so sánh làm nổi bật nét đẹp của cánh đồng lúa.
2) Về hình thức :
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Trình bày khoa học, chữ viét đẹp , sạch sẽ .
- Không viết sai chính tả.
- Có liên kết mạch lạc.
- Diễn đạt lưu loát.
II. Dàn ý:
	a. Mở bài: 
	- Giới thiệu cánh đồng lúa, cảm nhận khái quát về cảnh.
	b. Thân bài: Tả cánh đồng lúa chín.
	* Chọn trình tự tả: Xa –gần ( hoặc ngược lại). Bao quát – cụ thể.
	- Trông xa: Cánh đồng lúa như một tấm thảm vàng trải tít tận chân trời. Sóng lúa nhấp nhô. Dưới nắng sớm tấm thảm như được dát bạc bởi những hạt sương long lanh.
	- Đến gần: Từng thửa ruộng lúa như lấp kín các bờ ngăn. Những bông lúa ngả đầu vào nhau rì rầm trò chuyện.
	* Tả kĩ bông lúa, màu sắc, mùi vị,....
	* Xen tả cảnh người làm đồng, chim chóc, bầu trời -> Không khí cánh đồng....
	* Gợi một vụ mùa bội thu.
	c. Kết bài: 
	- Cảm nhận chung về cánh đồng.
	- Nêu cảm nghĩ về quê hương. ( Tự hào, ..)
III.Biểu điểm:
1. Điểm 9-10: Đảm bảo nội dung trên, văn viết rõ ràng, mạch lạc, đúng thể loại, có cảm xúc. Trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. 
2. Điểm 7-8: Đảm bảo nội dung trên, văn viết rõ ràng, đúng thể loại, có cảm xúc. Trình bày sạch sẽ, ít mắc lỗi chính tả.
3. Điểm 5- 6: Đảm bảo nội dung trên, văn viết đúng phương pháp. Trình bày sạch sẽ, mắc một số lỗi diễn đạt nhỏ, sai ít chính tả.
4. Điểm 3-4: Chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi chính tả.
5. Điểm 1-2: Bài viết sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
Mã đề Văn 7- 090- 1231- 2031- 0304 - 6
đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 90phút
 Đề bài 
Loài cây em yêu.
Ghi chú: Người coi thi không được giải thích gì thêm
Mã đề Văn 7- 090- 1231- 2031- 0304 - 6
đề Đáp án- biểu điểm đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 90phút
 I) Yêu cầu : 
1) Về nội dung :
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về loài cây gắn liền với cuộc sống và những kỉ niệm vui buồn của em.
- Có sự liên hệ với bản thân, có sự minh hoạ những kỉ niệm của mình và mọi người với loài cây em yêu.
- Cảm xúc sâu sắc, hồn nhiên, chân thực xuất phát từ tâm hồn, tránh dùng lời văn sáo rỗng thiếu chân thực.
2) Về hình thức :
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Trình bày khoa học, chữ viét đẹp , sạch sẽ .
- Không viết sai chính tả.
- Có liên kết mạch lạc.
- Diễn đạt lưu loát.
II.Dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu tên cây mà em yêu quý, lí do yêu quý loài cây đó.
b. Thân bài: 
- Nêu đặc điểm của loài cây đó.
- Loài cây đó có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống con người nói chung và gia đình em nói riêng.
- Kỉ niệm và ý nghĩa đối với cuộc sống của em.
C. Kết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó.
III) Biểu điểm : 
- Điểm 9- 10 : Đáp ứng cơ bản những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Điểm 7 - 8: :Đáp ứng phần lớn những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên, mắc lỗi nhỏ về dùng từ.
- Điểm 5- 6,5 :Đáp ứng phần lớn những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên, song cảm xúc chưa thật phong phú, sâu sắc, mắc một vài lỗi diễn đạt.
- Điểm 5 : Những bài có bố cục rõ ràng, song nội dung còn sơ sài, mắc một số lỗi diễn đạt, chính tả .
- Điểm 3 - 4 : Chưa làm rõ được cảm xúc của mình trên cơ sở các yếu tố tự sự, nhưng bước đầu đã xây dựng theo bố cục của bài văn biểu cảm, sai nhiều chính tả, lỗi diễn đạt, lỗi câu.
- Điểm 1 - 2 : Bài làm lạc sang văn miêu tả. mắc quá nhiều lỗi câu, diễn đạt, chính tả.
Mã đề Văn 7- 090- 1271- 3349- 0304 - 9
đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 90phút
 Đề bài
 Cảm nghĩ về người thân trong gia đình (ông bà, cha mẹ, anh, chị ,em). 
Ghi chú: Người coi thi không được giải thích gì thêm
Mã đề Văn 7- 090- 1271- 3349- 0304 - 9
đề Đáp án - biểu điểm đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 90phút
 I) Yêu cầu : 
1) Về nội dung :
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về người thân và những kỉ niệm vui buồn của em với người thân.
- Cảm xúc sâu sắc, hồn nhiên, chân thực xuất phát từ tâm hồn, tránh dùng lời văn sáo rỗng thiếu chân thực.
2) Về hình thức :
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Trình bày khoa học, chữ viết đẹp , sạch sẽ .
- Không viết sai chính tả.
- Có liên kết mạch lạc.
- Diễn đạt lưu loát.
II. Dàn ý.
MB: 
-Giới thiệu người thân và nêu cảm nghĩ chung khái quát về người thân.
TB:
-Miêu tả 1 vài đặc điểm có sức gợi cảm về người thân: ánh mắt, nụ cười...
- Kể 1 vài kỉ niệm gắn bó với người thân.
-Tình cảm của người viết đối với ngươì thân qua cử chỉ, việc làm của người thân
KB:
-Tình cảm của em đối với người thân, lời hứa với người thân.
III) Biểu điểm : 
- Điểm 9 - 10 : Đáp ứng cơ bản những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Điểm 7 - 8 : Đáp ứng phần lớn những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên, song cảm xúc chưa thật phong phú, sâu sắc, mắc một vài lỗi dùng từ.
- Điểm 5 -6: Những bài có bố cục rõ ràng, song nội dung còn sơ sài, mắc một số lỗi diễn đạt, chính tả .
- Điểm 3 - 4 : Chưa làm rõ được cảm xúc của mình trên cơ sở các yếu tố tự sự, nhưng bước đầu đã xây dựng theo bố cục của bài văn biểu cảm, sai nhiều chính tả, lỗi diễn đạt, lỗi câu.
- Điểm 1 - 2 : Bài làm lạc sang văn miêu tả. mắc quá nhiều lỗi câu, diễn đạt, chính tả.
Mã đề Văn 7- 090- 1391- 0172- 0304 - 5
đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 90phút
I.Tiếng Việt
 Câu 1.(2điểm)
a. Thế nào là từ trái nghĩa? Tìm hai cặp từ trái nghĩa ?
b.Cho câu:
 "Qua bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến đã cho thấy được tình bạn chân thành của nhà thơ"
 Hãy tìm lỗi sai và sửa lại câu cho đúng?
II.Văn học (2điểm)	
 Chép theo trí nhớ hai câu thơ cuối trong bài thơ "Bạn đến chơi nhà"?Cho biết ý nghĩa của cụm từ"ta với ta"?
III.Tập làm văn (6điểm)
 Cảm nghĩ về thầy(cô giáo) để lại trong em nhiều kỉ niệm
*Ghi chú: Người coi thi không được giải thích gì thêm
Ma trận
 Mã đề Văn 7- 090- 1391- 0172- 0304 - 5
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
 Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Tiếng Việt
Câu1(ýa1)
0,5đ
Câu1(ýa2)
0,5đ
Câu2(ýb)
1đ
 2
 Văn học
Câu 2 (ý1) 
 1đ
Câu 2 (ý2) 
 1đ
 2
 Tập làm văn
Câu 3
6đ
 6
 Tổng
1,5
2,5
6
10
Mã đề Văn 7- 090- 1391- 0172- 0304 - 5
đề Đáp án - biểu điểm đề kiểm tra môn ngữ văn lớp 7
 Thời gian làm bài 90phút
I.Tiếng Việt
 Câu 1.(2điểm)
a. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau 0,5đ
 + đen >< đẹp 	 0,5đ
b.
- Lỗi sai : thừa quan hệ từ. 0.5đ
- Sửa: bỏ từ "qua"
 "Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến đã cho thấy được tình bạn chân thành của nhà thơ" 0,5đ
II.Văn học (2điểm)	
 - Chép đúng nội dung hai câu thơ (1điểm)
 -Cụm từ "ta với ta" tuy hai mà một tuy một mà hai .Thể hiện tình bạn đậm đà, thắm thiết của Nguyễn Khuyến với bạn (1điểm)
III.Tập làm văn (6điểm)
I) Yêu cầu : 
1) Về nội dung :
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về thầy (cô giáo) và những kỉ niệm vui buồn của em với thầy (cô giáo)
- Cảm xúc sâu sắc, hồn nhiên, chân thực xuất phát từ tâm hồn, tránh dùng lời văn sáo rỗng thiếu chân thực.
2) Về hình thức :
- Bố cục 3 phần rõ ràng.
- Trình bày khoa học, chữ viét đẹp , sạch sẽ .
- Không viết sai chính tả.
- Có liên kết mạch lạc.
- Diễn đạt lưu loát.
II. Dàn ý.
1.MB: 
-Giới thiệu thầy (cô giáo) và nêu cảm nghĩ chung khái quát về thầy (cô giáo) 
2.TB:
-ấn tượng ban đầu của em về thầy(cô): ngoại hình, tính cách, lời nói , cử chỉ.
- Kể 1 vài kỉ niệm với thầy (cô giáo) : hồi ức về sự chăm sóc ân cần, sự chỉ bảo tận tình, nghiêm khắc mà thân thương
-Tình cảm của người viết đối với thầy (cô giáo) qua cử chỉ, việc làm của thầy (cô giáo). ảnh hưởng của thầy cô đối với cá nhân em.
3.KB:
-Tình cảm của em đối với thầy (cô giáo) và lời hứa
*Biểu điểm : 
- Điểm 5-6 : Đáp ứng cơ bản những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
- Điểm 4- 4,5 : Đáp ứng phần lớn những yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên, song cảm xúc chưa thật phong phú, sâu sắc, mắc một vài lỗi diễn đạt.
- Điểm 2,5-3,5 : Những bài có bố cục rõ ràng, song nội dung còn sơ sài, mắc một số lỗi diễn đạt, chính tả .
- Điểm 1-2 : Chưa làm rõ được cảm xúc của mình trên cơ sở các yếu tố tự sự, nhưng bước đầu đã xây dựng theo bố cục của bài văn biểu cảm, sai nhiều chính tả, lỗi diễn đạt, lỗi câu.

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra(1).doc