Đề 2 Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 98

Đề 2 Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 98

 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (từ 1 đến 4).

 “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hiện vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.”

(Ngữ văn 7, tập 2)

Câu 1: Đoạn trích trên thuộc văn bản nào, của tác giả nào?

A. Đức tính giản dị của Bác Hồ ( Phạm Văn Đồng)

B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ( Hồ Chí Minh).

C. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt ( Đặng Thai Mai)

D. Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu ( Nguyễn Ái Quốc)

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1422Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 2 Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 7 tiết: 98", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn.........................
Ngày thực hiện..................
 KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 7
Tiết: 98
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của HS về kiến thức văn học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1.Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Tên Chủ đề
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Chủ đề 1
Tục ngữ
Nhớ được tên thể loại, chủ đề
Chép lại 1 văn bản tục ngữ và nêu nội dung cơ bản.
Hiểu đúng nội dung, ý nghĩa tục ngữ về con người xã hội. 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
 Số câu: 3
 Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Chủ đề 2: 
Văn nghị luận
- Nhớ tên tác giả, tên tác phẩm.
- Nhớ được các kiểu lập luận, PTBĐ.
Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
Viết bài văn ngắn nghị luận bàn về tính giản dị trong đời sống của Bác
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
 Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ:15%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ; 50%
 Số câu: 5
 Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1 
Số điểm: 5 
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 8
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm):
 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (từ 1 đến 4). 
	“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hiện vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.” 
(Ngữ văn 7, tập 2) 
Câu 1: Đoạn trích trên thuộc văn bản nào, của tác giả nào?
A. Đức tính giản dị của Bác Hồ ( Phạm Văn Đồng)
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ( Hồ Chí Minh).
C. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt ( Đặng Thai Mai)
D. Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu ( Nguyễn Ái Quốc)
Câu 2: Đoạn văn trên được viết theo kiểu nghị luận nào?
A. Nghị luận chứng minh.	B. Nghị luận giải thích.
C. Nghị luận bình luận.	D. Nghị luận phân tích.
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?
A. Tự sự. B. Miêu tả.
C. Biểu cảm. D. Nghị luận. 
Câu 4: Nghệ thuật lập luận nổi bật của đoạn văn trên là gì ? 
A. Giọng văn hùng hồn, đanh thép. 
B. Sử dụng phong phú các biện pháp tu từ .
C. Lập luận chặt chẽ, sáng rõ, dể hiểu. 
D. Dẫn chứng phong phú, giàu sắc thái biểu cảm.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng với tục ngữ ? 
A. Là một thể loại văn học dân gian. 
B. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh. 
C. Là kho tàng kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. 
D. Là những câu nói giãi bày đời sống tình cảm phong phú của nhân dân. 
 Câu 6: Câu tục ngữ nào sau đây trái nghĩa với câu tục ngữ: "Đói ăn vụng, túng làm liều"?
 A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
 B. Ăn nên đọi, nói nên lời.
 C. Đói ăn rau, đau ăn thuốc.
 D. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
 II. Tự luận:
Câu 1: ( 2 điểm). Chép lại và nêu nội dung của một câu tục ngữ nói về thiên nhiên lao động sản xuất. 
Câu 2: ( 5 điểm).Viết một bài văn nghị luận ngắn bàn về đức tính giản dị của Bác Hồ.
 --------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : NGỮ VĂN 7
TIẾT: 98 (theo PPCT)
I/ Trắc nghiệm khách quan:
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
0,5 điểm
2
B
0,5 điểm
3
D
0,5 điểm
4
C
0,5 điểm
5
D
0,5 điểm
6
A
0,5 điểm
II. Tự luận:
Câu
Đáp án
Điểm
1
Chép lại một câu tục ngữ nói về thiên nhiên lao động sản xuất.
Nêu nội dung của một câu tục ngữ nói về thiên nhiên lao động sản xuất.
1 điểm
1 điểm
2
Viết một bài văn nghị luận ngắn bàn về tính giản dị của Bác Hồ.
- Mở bài : Giới thiệu chung về đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Thân bài: 
+ Sự nhất quán về lối sống, giản dị hằng ngày của Bác.
+ Nêu những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác: Trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người.
- Kết bài:Cảm nghĩ về đức tính giản dị của Bác- liên hệ với bản thân...
HÌnh thức trình bày sạch đẹp- rõ ràng
0,5 
3,0
0,5
1,0

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 98.doc