Câu 1: Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.
Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.
a. Đoạn thơ trên được trích trong văn bản:
A. Nói với con. B. Sang thu. C.Mùa xuân nho nhỏ. D. Viếng lăng Bác.
b.Tác giả của đoạn thơ trên là:
A. Phạm Tiến Duật. B.Thanh Hải. C.Hữu Thỉnh. D.Y Phương.
Ngày soạn......................... Ngày thực hiện.............................. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Ngữ văn 9 Tiết: 135 I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin nhằm đánh giá kiến thức văn học của học sinh qua mảng thơ hiện đại Việt Nam. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA 1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận. 2. Thời gian: 45 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao TN TL TN TL Thơ hiện đại - Nhận biết được: + Hoàn cảnh sáng tác bài thơ + Nội dung bài thơ + Tên bài thơ với tác giả bài thơ. - Nhớ chép lại được khổ thơ và chỉ ra nội dung chính khổ thơ. - Hiểu ý nghĩa, hình ảnh thơ. Nhận xét ý nghĩa của các yếu tố, hình ảnh trong bài thơ. Viết bài văn ngắn nghị luận về một đọan thơ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 3 Số điểm: 2,5 Tỷ lệ: 25% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỷ lệ: 5% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỷ lệ: 50% Số câu: 7 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% Tổng số câu Tổng điểm Tỷ lệ Số câu: 3 Số điểm: 2,5 Tỷ lệ: 25% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Tỷ lệ: 5% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 7 Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT I. Trắc nghiệm: (3 điểm). Chọn phương án đúng. Câu 1: Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi. Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về. a. Đoạn thơ trên được trích trong văn bản: A. Nói với con. B. Sang thu. C.Mùa xuân nho nhỏ. D. Viếng lăng Bác. b.Tác giả của đoạn thơ trên là: A. Phạm Tiến Duật. B.Thanh Hải. C.Hữu Thỉnh. D.Y Phương. Câu 2: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh đặc biệt là bài thơ: A. Mùa xuân nho nhỏ. B. Con cò. C. Viếng lăng Bác. D. Nói với con. Câu 3: Nội dung bài thơ “Nói với con” là: Cảm giác của sự chuyển mùa. Bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc. Lòng thành kính thiêng đối với Bác. Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. Câu 4: Từ “chùng chình” trong câu thơ “Sương chùng chình qua ngõ” được hiểu là: Đi rất chậm, dò tường bước một. Đi rất nhanh vừa đi vừa nghiêng ngả. Ngập ngừng như không muốn đi. Ẩn dấu nhiều điều không muốn nói. II Tự luận: (7 điểm). Câu 1: (1 điểm): Cho câu thơ : Một mùa xuân nho nhỏ ... ( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải) a, Chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ trên. b, Nêu nội dung chính của khổ thơ trên. Câu 2: (1 điểm). Em hiểu thế nào về nhan đề “ Mùa xuân nho nhỏ”. Câu 3: (5 điểm). Phân tích những cảm xúc của nhà thơ Viễn Phương trong đoạn thơ sau: Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng trong dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi. Mà sao nghe nhói ở trong tim... (Viếng Lăng Bác) ........................Hết......................... HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : Ngữ văn TIẾT : 135 I. Trắc nghiệm: (3 điểm). Câu 1 2 3 4 a b Đáp án B C A B A Điểm 0,5 0,5 0,75 0,75 0.5 II. Tự luận.(7 điểm) Câu 1: (1 điểm) a, HS chép đúng mỗi câu thơ được 0,5 điểm Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai mươi Dù là khi tóc bạc b. Nội dung ( 0,5 điểm) Thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến trọn đời cho đất nước, góp một ‘‘ mùa xuân nho nhỏ’’ của mình vào mùa xuân lớn của dân tộc. Câu 2 ( 1 điểm) Nói lên khát vọng được góp một phần nhỏ bé( nho nhỏ); sự nhiệt tình, sức lực, cái tốt (mùa xuân) của mình để hòa vào mùa xuân lớn của thiên nhiên, đất nước làm cho cuộc đời ngày càng tươi đẹp hơn. Câu 3: ( 5 điểm) Học sinh cần nêu được về nội dung: Mở bài: ( 0,5điểm) - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, bài thơ, đoạn thơ. Thân bài:(3 điểm) Cảnh trong lăng và cảm xúc của tác giả. *Cảnh trong lăng: Vầng trăng->hình ảnh tưởng tượng, giấc ngủ êm đềm vĩnh viễn của Bác. Trời xanh hình ảnh tượng trưng, ẩn dụ-> Sự bất tử * Cảm xúc: Động từ , câu cảm->Nỗi đau mất Bác rất lớn. Kết bài(.0,5điểm) Khái quát, khẳng định giá trị của đoạn thơ Về hình thức: (1điểm). Yêu cầu trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, bố cục cân đối. ........................Hết..........................
Tài liệu đính kèm: