Đề 4 Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 (tiết 63)

Đề 4 Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 (tiết 63)

Câu1: Trường từ vựng là:

A.Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

B.Tập hợp của những từ giống nhau về nghĩa

C.Tập hợp của những từ phát âm giống nhau.

D. Tập hợp của những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Câu 2: Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh trong văn tự sự và miêu tả là gì?

 A. Để nhấn mạnh ý, biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến.

 B. Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

 C. Dùng để bộc lộ cảm xúc.

 D. Dùng để gọi đáp.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 4 Kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 (tiết 63)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
 KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: NGỮ VĂN 8 (tiết 63)
1.MA TRẬN:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng Cộng 
1. Trường từ vựng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
- Nhớ được khái niệm trường từ vựng, nhận diện các từ cùng trường từ vựng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
2. Từ tượng thanh, từ tượng hình.
Hiểu được giá trị sử dụng của từ tượng thanh, tượng hình
-Tìm được từ tượng hìnhtượng thanh trong 1 bài ca dao và hiểu được tác dụng củatừ tượng thanh trong một văn bản cụ thể.
Số câu: 2
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
3. Tình thái từ
Hiểu các nhóm tình thái từ và giá trị biểu đạt
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
4. Các biện pháp tu từ
- Nhận biết được phép nói quá.
Nhận biết và hiểu được tác dụng, mục đích của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh nói quá trong câu.
- Biết viết đoạn văn trong đó sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
Số câu: 4
Số điểm: 5,5
Tỉ lệ: 55%
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
5. Dấu câu
- Nhận biết tác dụng của dấu ngoặc kép.
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 10
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) 
Chọn ý em cho là đúng nhất từ câu1 đến câu 4 câu sau và ghi vào giấy kiểm tra:
Câu1: Trường từ vựng là:
A.Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
B.Tập hợp của những từ giống nhau về nghĩa
C.Tập hợp của những từ phát âm giống nhau.
D. Tập hợp của những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Câu 2: Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh trong văn tự sự và miêu tả là gì?
 A. Để nhấn mạnh ý, biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến.
 B. Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
 C. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
 D. Dùng để gọi đáp.
Câu 3: Các tình thái từ được thêm vào câu nhằm mục đích gì?
A. Để cấu tạo các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
B. Để biểu thị sắc thái tình cảm.
C. Để cấu tạo các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói, viết.
D. Để nhấn mạnh ý.
Câu 4: Công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn sau là gì? 
“Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người”. (Cây tre Việt Nam- Thép Mới)
Dùng để dánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Dùng để đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt, có hàm ý mỉa mai.
Dùng để dấnh dấu lời dẫn gián tiếp.
Dùng để đánh dấu phần chú thích.
Câu 5: Chọn những từ ngữ có cùng trường từ vựng ghi vào chỗ chấm: Bút, sách, xe đạp, phấn, bảng, chai, lọ, xoong, chảo.
Dụng cụ dùng để học tập:..........................................................................................
Câu 6: Điền thêm những ý còn thiếu để hoàn thiện cho khái niệm sau:
A. ...................... là biện pháp tu từ phóng đại mức độ mức độ quy mô,tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả .......................................................................................
II/Tự luận (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Cho đoạn thơ sau:
“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá là chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.”
(Qua đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
Hãy chỉ ra các từ hình và tượng thanh trong bài và phân tích giá trị biểu cảm của các từ tượng hình tượng thanh đó.
Câu 2 (1 điểm): So sánh hai cách nói sau:
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
 	Cho biết cách nói nào là nói giảm nói tránh? Mục đích của việc nói giảm nói tránh đó.
Câu 3 (1 điểm): Tìm biện pháp nói quá trong câu văn sau và giải thích ý nghĩa của chúng.
[ .................] Cụ bá thét ra lửa ấy lại xử nhũn mời hắn vào nhà xơi nước.
 	(Trích “Chí Phèo” – Nam Cao)
Câu 4 (3 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 dòng) chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh (gạch chân biện pháp nói giảm nói tránh đó)
.....................Hết.....................
( Đề này có trang )	
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIÊM TRA 1 TIẾT
MÔN: TIẾNG VIỆT 8 (TIẾT 63)
I.Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm).Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Ý đúng A
Câu 2: Ý đúng B 
Câu 3: Ý đúng C
Câu 4: Ý đúng B
Câu 5: Những từ cùng trường “ Dụng cụ dùng để học tập”là: Bút, sách,phấn, bảng.
Câu 6: Ý cần điền: Nói quá..............................để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
II/ Tự luận ( 7 điểm):
Câu 1( 2 điểm): Chỉ ra được mỗi ý đúng và phân tích được giá trị được 0,5 điểm
+ Từ tượng hình: Lom khom ->gợi tư thế cúi làm việc vất vả. 
 Lác đác-> Gợi sự thưa thớt, ít ỏi.
+ Từ tượng thanh:Cuốc cuốc-> Âm thanh tiếng kêu của con chim cuốc=> Nỗi nhớ nước.
 Gia gia-> Tiếng kêu của con chim đa đa=> Nhớ gia đình.
Câu 2( 1 điểm) : Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
- ý đúng b
- Mục đích: Tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Câu 3 ( 1 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
Biện pháp nói quá: Thét ra lửa
Ý nghĩa: Nhấn mạnh uy quyền của cụ Bá.
Câu 4 ( 3 điểm):
Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức được 2 điểm.
Sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh và gạch chân được 1 điểm.
.................................Hết.......................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 63.doc