Đề 6 Kiểm tra 1 tiết môn : ngữ văn 7 tiết: 47

Đề 6 Kiểm tra 1 tiết môn : ngữ văn 7 tiết: 47

Câu 1 :(0.5 điểm): Chỉ ra từ láy trong văn bản sau:

 “Nước non lận đận một mình

 Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

 Ai làm cho bể kia đầy

 Cho ao kia cạn, cho gầy cò con”

A. Bấy nay B. Một mình. C. Cò con. D. Lận đận.

Câu 2 :(0.5 điểm): Từ láy “li ti” có nghĩa là gì?

A. Chỉ sự nhỏ bé. B. Chỉ vật tầm thường.

C. Chỉ loài vât. D. Chỉ cuộc sống nhiều khó khăn

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1238Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 6 Kiểm tra 1 tiết môn : ngữ văn 7 tiết: 47", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày thực hiện :
 KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : NGỮ VĂN 7
TIẾT: 47
I/ Trắc nghiệm khách quan:3 điểm
Khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau.
Câu 1 :(0.5 điểm): Chỉ ra từ láy trong văn bản sau:
	“Nước non lận đận một mình
	 Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
	Ai làm cho bể kia đầy
	 Cho ao kia cạn, cho gầy cò con”
A. Bấy nay	B. Một mình.	C. Cò con.	D. Lận đận.
Câu 2 :(0.5 điểm): Từ láy “li ti” có nghĩa là gì?
A. Chỉ sự nhỏ bé.	B. Chỉ vật tầm thường.
C. Chỉ loài vât.	D. Chỉ cuộc sống nhiều khó khăn.
Câu 3: (0.5 điểm): Giải nghĩa từ láy “lận đận”?
A. Cuộc sống bình thường.	B. Vất vả gặp quá nhiều khó khăn, trắc trở.
C. Cuộc đời nhiều ngang trái.	D. Cuộc sống khổ cực của người phụ nữ.
Câu4: (0.5 điểm): Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Huynh đệ.	B. Quốc kì.
C. sơn thuỷ.	D. giang sơn.
Câu 5: (0.5 điểm): Câu văn “Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi” mắc lỗi gì khi sử dụng quan hệ từ?
A. Thiếu quan hệ từ.	B. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
C. Thừa quan hệ từ.	D. Dùng quan hệ từ mà khồn có tác dụng liên kết.
Câu 6: (0.5 điểm): Cặp từ trái nghĩa “ ngẩng – cúi” trong bài thơ: “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” có tác dụng gì?
A. Nỗi nhớ quê hương, tình cảm quê hương thắm thiết, sâu nặng và luôn thường trực.
B. Vẻ đẹp của đêm trăng.
C. Nhấn mạnh cảm xúc của nhân vật trữ tình.
D. Nỗi buồn của tác giả.
II/ Tự luận 7 điểm
Câu 1 (1 điểm)
	Giải nghĩa các từ Hán Việt sau : Phong, lâm, thi sĩ, quốc gia.
Câu 2 (2 điểm)
	Phân biệt sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa, trái nghĩa, và từ đồng âm.
Câu 3 (4 điểm):
	Viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu, chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, chỉ ra các từ đồng nghĩa đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: NGỮ VĂN 7
TIẾT : 47
I/ Trắc nghiệm khách quan
 Câu
Đáp án
1
2
3
4
5
6
D
A
B
B
C
A
II/ Tự luận
Câu
Nội dung
Điểm
1
Phong:Gió 
Lâm : rừng
thi sĩ : nhà thơ
quốc gia: đất nước
0.25
0.25
0.25
0.25
2
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tư đồng âm có sự khác nhau khá rõ nét:
- Từ đồng nghĩa: phát âm khác nhau, nghĩa giống hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa: phát âm khác nhau, nghĩa trái ngược nhau.
- Từ đồng âm: phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau.
0.5
0.5
0.5
0.5
 3
Viết đoạn văn có nội dung rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt trôi chảy, không sai chính tả.
Đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 cặp từ đồng nghĩa.
Chỉ ra được cặp từ đồng nghĩa đó.
1.5
1.5
1
Ngày soạn :
Ngày thực hiện :
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : NGỮ VĂN 7
TIẾT: 43
I/ Trắc nghiệm khách quan :

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 47.doc