Đề 6 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 tiết: 41

Đề 6 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 tiết: 41

Câu 1: (0.5 điểm): Văn bản: "Tôi đi học" của Thanh Tịnh thuộc thể loại nào?

 A. Truyện ngắn B. Hồi kí C. Tiểu thuyết D. Thơ

Câu 2:(0.5 điểm): Suất sưu nào gia đình anh Dậu còn thiếu ?

 A. Suất sưu của anh Dậu.

 B. Suất sưu của thằng Dần.

 C. Suất sưu của anh Hợi ( em trai anh Dậu, đã chết).

 D. Suất sưu của cả chị Dậu.

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 2356Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề 6 kiểm tra 1 tiết môn: Ngữ văn 8 tiết: 41", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 41
I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin nhằm đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng phân môn văn học đối với những văn bản học sinh đã được học. Trọng tâm đánh giá là truyện và kí Việt Nam giai đoạn 1930-1945.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
1. Hình thức: Trắc nghiệm + tự luận
2. Thời gian: 45 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng Cộng 
1. Truyện và kí Việt Nam
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Số câu: 5
Số điểm: 8,5
Tỉ lệ: 85%
- Nêu được thể loại; chủ đề, nguồn gốc văn bản.
- Nhớ tác giả, chi tiết, hình ảnh và nhân vật.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
Tìm những chi tiết nghệ thuật phân tích cái hay cái đẹp của ngôn từ trong văn bản.
Phẩm chất của người mẹ, người vợ, người phụ nữ Việt Nam qua một số văn bản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
2. Truyện nước ngoài.
- Chi tiết hình ảnh và nhân vật trong các văn bản
- Hiểu được nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 8
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: NGỮ VĂN 8
TIẾT: 41
I/ Trắc nghiệm khách quan:( 3điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 
Câu 1: (0.5 điểm): Văn bản: "Tôi đi học" của Thanh Tịnh thuộc thể loại nào?
	A. Truyện ngắn B. Hồi kí C. Tiểu thuyết D. Thơ
Câu 2:(0.5 điểm): Suất sưu nào gia đình anh Dậu còn thiếu ?
	A. Suất sưu của anh Dậu.
	B. Suất sưu của thằng Dần.
	C. Suất sưu của anh Hợi ( em trai anh Dậu, đã chết).
	D. Suất sưu của cả chị Dậu.
Câu 3: (0.5 điểm): Trong đoạn trích: “Tức nước vỡ bờ”, tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng cách nào?
	A. Giới thiệu về nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật.
	B. Để cho nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói, điệu bộ.
	C. Để cho nhân vật này nói về nhân vật kia.
	D. Không dùng cách nào trong ba cách trên.
Câu 4:(0.5 điểm): Vì sao Đôn Ki-hô-tê suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-xi-nê-a?
Vì lão bị chứng mất ngủ.
Vì lão bắt chước những hiệp sĩ trong sách lão đã đọc.
Vì lão thật tình có một mối tình dạo dực với nàng.
Vì phải ra oai với anh bạn giám mã của mình.
Câu 5:(0.5 điểm): Chiếc lá cuối cùng trong truyện ngắn: “Chiếc lá cuối cùng” của nhà văn OHen-ri do ai vẽ?
 Xiu.
Giôn-xi.
Đôn Ki-hô-tê.
Cụ Bơ-men.
Câu 6:(0.5 điểm): Đặc điểm nghệ thuật nổi bật của truyện: “ Cô bé bán diêm” là gì?
Dùng hình ảnh tương phản.
Dùng hình ảnh ẩn dụ.
Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng.
Kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm.
II/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm):
	Cho đoạn văn:
	" Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc..." 
 (Trích Lão Hạc, Nam Cao)
Phân tích cách sử dụng ngôn từ của Nam Cao trong đoạn văn trên và chỉ ra cái hay cái đẹp của chúng. 
Câu 2: (5 điểm): Viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về phẩm chất của người mẹ, người vợ, người phụ nữ Việt Nam qua văn bản: ”Tức nước vỡ bờ” (Trích Tắt đèn, Ngô Tất Tố)
.....................Hết...........................
(Đề thi này có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Ngữ Văn 8
TIẾT: 41
I/ Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm)
	Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
B
D
C
II/ Tự luận: ( 7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Sử dụng nhiều động từ: co, xô, ép...; từ tượng hình: móm mém; từ tượng thanh: hu hu
- Gây cho người đọc những ấn tượng mạnh về bộ dạng, cử chỉ đau đớn, xót xa của lão Hạc khi kể với ông giáo chuyện bán con chó Vàng. 
-> Đặc tả ngoại hình để thể hiện nội tâm.
0.75đ
0.75đ
0.5đ
2
* Nội dung
- Người mẹ, người vợ : đảm đang, dịu dàng, rất mực yêu chồng, thương con, giàu đức hi sinh.
- Người phụ nữ Việt Nam : vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.
Khi viết cần có đẫn chứng để minh họa.
* Hình thức
Trình bày dưới dạng một bài văn ngắn; ngôn từ chính xác, phù hợp với nội dung bài viết; hạn chế sai lỗi câu từ, chính tả; diến đạt trôi chảy.
4.0đ
1.0đ
.....................Hết...........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 41.doc