Đề cương ôn tập Hóa học lớp 8

Đề cương ôn tập Hóa học lớp 8

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC

I, CHƯƠNG I:

 1.NGUYÊN TỬ:

 Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm:

Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.

Trong mỗi nguyên tử, số proton (p,+) bằng số electron (e,-).

 Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

 2.NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:

 Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC
I, CHƯƠNG I:
	1.NGUYÊN TỬ:
 Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. 
 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm:
Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
Trong mỗi nguyên tử, số proton (p,+) bằng số electron (e,-).
 Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
	2.NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
 Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
	3.ĐƠN CHẤT-HỢP CHẤT:
 Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
 Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
	4.NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ, PHÂN TỬ KHỐI:
 Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
 Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
	5.CHẤT TINH KHIẾT-HỖN HỢP:
 Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp.
 Chất tinh khiết là chất không trộn lẫn với các chất khác.
	6.HÓA TRỊ:
 Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị hay hóa trị của O là hai đơn vị
II,CHƯƠNG II:
	1.HTVL-HTHH:
 Hiện tượng chất biễn đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lí.
 Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học.
	2.PHẢN ỨNG HÓA HỌC:
 Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
 Phản ứng xảy ra khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác.
 Nhận biết phản ứng xảy ra dựa và dấu hiệu có chất mới tạo thành, màu sắc, mùi vị...
	3.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG:
 Định luật: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
 Giải thích: Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron lớp ngoài cùng. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
 Áp dụng: Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
	4.PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
 Ba bước lập phương trình hóa học:
Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia và phản ứng.
Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Viết phương trình hóa học.
 Phưong trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
III,CHƯƠNG III:
	1.MOL:
 Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
 Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
 Thể tích mol của chaats khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
	2.CÔNG THỨC TÍNH:
 m = n.M ; n = m:M ; M = m:n.
 V = n.22,4 ; n = V:22,4.
 da/b = Ma:Mb ; da/kk = Ma:29.
	3.TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC:
A,Xác định phần trăm nguyên tố trong hợp chất: 
 Tìm M hợp chất.
 Tìm số N nguyên tử mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất.
 Tìm tỉ lệ khối lượng.
B,Xác định công thức hóa học:
 Tìm m của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
 Tìm n của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
 Lập công thức hóa học của hợp chất.
	4.TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
 Các bước tiến hành:
1,Viết phương trình hóa học.
2.Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất
3,Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
4,Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 x n).

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap Hoa.doc