Đề cương ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2021-2022

Đề cương ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2021-2022

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào thời gian nào ?

A. Năm 1771

B. Năm 1772

C. Năm 1773

D. Năm 1774

Câu 2: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là ai ?

A. Lai

B. Lê Lợi

C. Nguyễn Trãi

D. Nguyễn Huệ

Câu 3: Vì sao Nguyễn Huệ tạm hòa với Trịnh đánh nguyễn ?

A. Ở thế bất lợi,quân Nguyễn yếu hơn Trịnh

B. Ở thế bất lợi,quân Nguyễn mạnh hơn Trịnh

C. Quân Nguyễn yếu hơn Trịnh

D. Cùng Trịnh tiêu diệt Nguyễn

 

docx 5 trang Người đăng Thái Bảo Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì 2 Sử lớp 7 năm 2021 - 2022
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào thời gian nào ?
A. Năm 1771
B. Năm 1772
C. Năm 1773
D. Năm 1774
Câu 2: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là ai ?
A. Lai
B. Lê Lợi
C. Nguyễn Trãi
D. Nguyễn Huệ
Câu 3: Vì sao Nguyễn Huệ tạm hòa với Trịnh đánh nguyễn ?
A. Ở thế bất lợi,quân Nguyễn yếu hơn Trịnh
B. Ở thế bất lợi,quân Nguyễn mạnh hơn Trịnh
C. Quân Nguyễn yếu hơn Trịnh
D. Cùng Trịnh tiêu diệt Nguyễn
Câu 4: Người được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới là :
A. Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Đào Duy Từ
C. Nguyễn Trãi
D. Lê Quý Đôn.
Câu 5: Vì sao Lê Lợi lại tạm hòa với quân Minh ?
A. Để củng cố lực lượng
B. Tránh chiến tranh xảy ra
C. Để quân ta tăng cường phòng thủ
D. Khiếp sợ quân Minh.
Câu 6: Tác phẩm Truyện Kiều là của tác giả:
A. Hồ Xuân Hương
B. Bà Huyện Thanh Quan
C. Nguyễn Du
D. Cao Bá Quát
Câu 7: Chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút,quân Tây Sơn đã tiêu diệt bao nhiêu quân Xiêm ?
A. 5 vạn
B. 10 vạn
C. 15 vạn
D. 20 vạn
Câu 8: Chữ quốc ngữ ra đời vào:
A. Thế kỉ XV
B. Thế kỉ XVI
C. Thế kỉ XVII
D. Thế kỉ XVIII
Câu 9: Vì sao giáo dục thời Lê sơ phát triển ?
A. Nhà nước quan tâm,khuyến khích học tập,thi cử C. Đất nước phát triển
B. Vua Lê ban hành luật giáo dục mới D. Đất nước hòa bình
Câu 10: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là?
A. Lê Lợi
B. Lê Thánh Tông
C. Nguyễn Hoàng
D. Lương Thế Vinh
Câu 11: Chữ Quốc ngữ ra đời trên cơ sở:
A. Chữ Hán
B. Chữ cái La-tinh
C. Ghi âm tiếng Việt
D. Chữ Nôm ghi âm tiếng Việt
Câu 12: Quang Trung đại phá quân Thanh trong bao nhiêu ngày:
A. 5 ngày
B. 6 ngày
C. 7 ngày
D. 8 ngày
Câu 13: Huế là cố đô của:
A. Nhà Lê
B. Nhà Nguyễn
C. Nhà Trần
D. Nhà Tây Sơn
Câu 14: Hãy nối tên tác giả ở cột trái tương ứng tác phẩm ở cột phải cho đúng. (1.0 điểm)
Tên tác giả Tác phẩm
1. Lê Thánh Tông
A. Bình Ngô đại cáo
2. Nguyễn Trãi
B. Hồng Đức quốc âm thi tập
3. Lương Thế Vinh
C. Đại Việt sử kí toàn thư
4. Lê Hữu Trác
D. Đại thành toán pháp
5. Ngô Sĩ Liên
II. TỰ TUẬN:
Câu 1 : Em hãy nêu nguyên nhân, hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài
Năm 1545 Nguyễn Kim mất, con rễ là Trịnh Kiểm lên thay, con thứ là Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ Thuận Hóa, Quảng Nam
Năm 1627 chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. Đến năm 1672 lấy sông Gianh làm ranh giới chia đôi đất nước
Cuộc chiến tranh đã gây đau thương cho dân tộc, ảnh hưởng khối thống nhất lãnh thổ, cản trở sự phát triển của đất nước
Các cuộc chiến tranh phong kiến đều có tính chất phi nghĩa ,chỉ vì lợi ích của mình, các tập đoàn phong kiến đã gây chiến tranh, đánh lẫn nhau, gây tai hại cho dân tộc, đất nước
Câu 2: Hãy cho biết tình hình sản xuất nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong trong các thế kỉ XVI – XVIII như thế nào? Tại sao các chúa Nguyễn ban đầu lại chú ý phát triển nông nghiệp?
* Đàng Ngoài: Nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng do chính quyền Lê - Trịnh không quan tâm sản xuất và ruộng đất công bị bao chiếm, bỏ hoang. Nhân dân chịu tô thuế, binh dịch, mất mùa, đói kém
* Đàng Trong: Nông nghiệp phát triển rõ rệt nhờ chính sách khai hoang và tự nhiên thuận lợi
Chúa Nguyễn sai Nguyễn Hữu Cảnh kinh lý Nam bộ , đặt phủ Gia Định
Hình thành tầng lớp địa chủ lớn, có nhiều ruộng đất
c/ Các chúa Nguyễn ban đầu chú ý phát triển nông nghiệp vì đó là 1 trong những kế sách xây dựng Đàng Trong thành cơ sở cát cứ lâu dài chống lại chúa Trịnh
Câu 3: Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Ngoài nửa sau thế kỉ XVIII.
- Vào giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài suy sụp. Vua Lê chỉ còn là cái bóng mờ trong cung cấm. Phủ chúa thì quanh năm hội hè, yến tiệc, phung phí tiền của. Quan lại, binh lính hoành hành, đục khoét nhân dân.
- Ruộng đất của nông dân bị địa chủ, quan lại lấn chiếm. Sản xuất nông nghiệp đình đốn. Hạn lụt, mất mùa liên tiếp xảy ra. Nhà nước đánh thuế rất nặng các loại sản phẩm, hàng hóa. Công thương nghiệp càng sa sút, chợ phố điêu tàn.
- Vào những năm 40 của thế kỉ XVIII, hàng chục vạn nông dân chết đói, người sóng sót phải lìa bỏ quê hương, phiêu tán khắp nơi.
- Cuộc sống thê thảm đã thúc đẩy người nông dân vùng lên chống lại chính quyền phong kiến.
=> Nhận xét: - Triều đình nhà Lê ngày càng mục nát, suy yếu.
- Đời sống của người dân khổ cực đến mức cùng cực, thê thảm.
Câu 4: Hãy kể tên những cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở Đàng Ngoài nửa sau thế kỉ XVIII. Ý nghĩa lịch sử của phong trào.
* Những cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở Đàng Ngoài nửa sau thế kỉ XVIII:
- Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737)
- Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 - 1770)
- Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740 - 1751)
- Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741 - 1751)
- Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739 - 1769)
* Ý nghĩa lịch sử của phong trào.
- Làm cho chính quyền phong kiến họ Trịnh bị lung lay.
- Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc.
- Nêu cao tinh thần đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta.
Câu 5: Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII.
- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần. Việc mua quan bán tước phổ biến. Số quan lại ngày càng tăng, nhất là quan thu thế
Quan lại, hào cường kết thành bè cánh, đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ.
- Nông dân bị địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất. Nhân dân đồng bằng phải nộp nhiều thứ thuế. Nhân dân miền núi phải nộp lâm thổ sản như ngà voi, sừng tê, mật ong,...
- Cuộc sống của người dân ngày càng cơ cực. Nỗi bất bình oán giận của các tầng lớp xã hội đối với chính quyền họ Nguyễn ngày càng dâng cao.
=> Nhận xét: - Triều đình ngày càng suy yếu, mục nát, đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 6: Quang Trung đã đại phá quân Thanh như thế nào? Tại sao vua Quang Trung chọn tấn công quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu ?
- Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, niên hiệu Quang Trung, tiến quân ra Bắc
- Đến Nghệ An, Thanh Hóa tuyển thêm quân, duyệt binh, làm lễ tuyên thệ
- Đến Tam Điệp cho quân ăn tết trước
- Đêm 30 Tết , ta tiến công quân Thanh trên sông Gián Khẩu
- Đêm mồng 3, ta tiến công đồn Hà Hồi ( Thường Tín – Hà Tây )
- Sáng mồng 5 , Quang Trung tiến công đồn Ngọc Hồi. Cùng lúc ấy đô dốc Long tấn công đồn Đống Đa
- Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy
- Sau 5 ngày đêm chiến đấu , nghĩa quân Tậy Sơn đã quét sạch 29 vạn quân Thanh
* Vua Quang Trung tấn công quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu vì vào dịp Tết quân Thanh lo ăn chơi , lơ là, kém phòng bị nên không thể ngờ được quân ta tấn công
Câu 7: Lập bảng niên biểu về hoạt động của phong trào Tây Sơn từ 1771-1789 ?
Thời gian
Sự kiện
1771
Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa
1777
Lật đổ chính quyền họ Nguyễn
1785
Đánh tan 5 vạn quân Xiêm
1786
Lật đổ chính quyền họ Trịnh
1788
Lật đổ chính quyền vua Lê
1789
Đánh tan 29 vạn quân Thanh
Câu 8: Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây sơn?
* Nguyên nhân thắng lơi:
- Ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta.
- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy
- Quang Trung là anh hùng dân tộc.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát.
- Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia.
- Đánh tan các cuộc xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập của quốc gia.
Câu 9: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?
- Nhân nội bộ Tây Sơn suy yếu, hằng năm đến mùa gió đông - nam, Nguyễn Ánh đem thủy binh tiến ra lấn dần vùng đất của Tây Sơn.
- Sau khi chiếm được Quy Nhơn (tháng 6 - 1801), Nguyễn Anh đánh thẳng ra Phú Xuân. Nguyễn Quang Toản phải chạy ra Bắc Hà. Khoảng giữa năm 1802, Nguyễn Ánh huy động nhiều cánh quân thủy - bộ đồng thời tiến ra Bắc. Quân của Nguyễn Ánh lần lượt đánh chiếm vùng đất từ Quảng Trị đến Nam Định rồi tiến thẳng về Thăng Long. Nguyễn Quang Toản vượt sông Nhị chạy lên mạn Bắc Giang thì bị bắt, chấm dứt triều Tây Sơn.
- Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn; năm 1806, lên ngôi Hoàng đế. Nhà nước quân chủ tập quyền được củng cố. Vua Nguyễn trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng trong nước, từ trung ương đến địa phương.
- Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (còn gọi là luật Gia Long - niên hiệu của Nguyễn Anh).
Câu 10: Hãy nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật ở nước ta cuối thế kỉ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX.
- Văn học: Truyện Kiều của Nguyễn Du, Chinh phu ngâm khúc của Hồ Xuân Hương, Qua chùa Trấn Bắc của Bà Huyện Thanh Quan, Phương Đình thi văn tập của Nguyễn Văn Siêu, ngoài ra còn Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu
- Nghệ thuật:
+ Văn nghệ dân gian phát triển phong phú như chèo, tuồng, quan họ, hát lí, trống quân, hát lí, hát dặm, hát tuồng
+ Tranh dân gian như tranh Đánh vật, Chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,nổi tiếng nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh).
+ Các công trình kiến trúc nổi tiếng như chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Nội); đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh); cung điện lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế; Khuê văn các ở Văn Miếu (Hà Nội)
+ Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng: 18 tượng vị tổ La Hán ở chùa Tây Phương; 9 đỉnh đồng lớn và nhiều công trình điêu khắc đặc sắc khác ở cung điện Huế,
- Khoa học - kĩ thuật: ảnh hưởng kĩ thuật từ phương Tây như làm được đồng hồ, kính thiên lí, chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước, tàu thủy chạy bằng máy hơi nước
- Các năm 1831 - 1832, nhà Nguyễn chia nước làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc (Thừa Thiên). Đứng đầu mỗi tỉnh lớn là chức tổng đốc, còn các tỉnh vừa và nhỏ là chức tuần phủ.
- Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều binh chủng. Ở kinh đô và các trấn, tỉnh đều xây thành trì vững chắc. Một hệ thống trạm ngựa được thiết lập từ Nam Quan đến Cà Mau để kịp thời chuyển tin tức giữa triều đình với các địa phương.
- Về quan hệ ngoại giao, các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh. Nhiều chính sách của nhà Thanh được vua nguyễn lấy làm mẫu mực trị nước. Đối với các nước phương Tây, nhà Nguyễn khước từ mọi tiếp xúc. Điều này càng thúc đẩy nước Pháp chuẩn bị việc xâm lược nước ta.
=> Nhận xét: Nhà nước phong kiến tập quyền

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2021_202.docx