Đề cương ôn tập môn Tin 9 học kì I

Đề cương ôn tập môn Tin 9 học kì I

A. Phần trắc nghiệm:

B. Hãy chọn một đáp án đúng nhất.

Câu 1. Thành phần chủ yếu của mạng máy tính bao gồm:

 A. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn; B. Giao thức truyền thông;

 C. Các thiết bị kết nối mạng; D. Tất cả đều đúng.

Câu 2. Trong mô hình mạng khách - chủ, các máy tính được phân thành hai loại chính nào?

 A. Máy chủ và máy in; B. Máy chủ và máy trạm;

 C. Máy trạm và chuột; D. Máy trạm và máy con.

Câu 3. Trong các dịch vụ dưới đây, dịch vụ nào là dịch vụ cơ bản trên Internet?

A. Khai thác thông tin trên web; B. Soạn thảo văn bản;

C. Chỉnh sửa hình ảnh; D. A và C.

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 1348Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Tin 9 học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIN 9 HKI 2011- 2012
cd
Phần trắc nghiệm: 
Hãy chọn một đáp án đúng nhất.
Câu 1. Thành phần chủ yếu của mạng máy tính bao gồm:
	A. Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn;	B. Giao thức truyền thông;
	C. Các thiết bị kết nối mạng;	D. Tất cả đều đúng.	
Câu 2. Trong mô hình mạng khách - chủ, các máy tính được phân thành hai loại chính nào?
	A. Máy chủ và máy in;	B. Máy chủ và máy trạm;
	C. Máy trạm và chuột;	D. Máy trạm và máy con.
Câu 3. Trong các dịch vụ dưới đây, dịch vụ nào là dịch vụ cơ bản trên Internet?
A. Khai thác thông tin trên web;	B. Soạn thảo văn bản;
C. Chỉnh sửa hình ảnh;	D. A và C.
Câu 4. Với ứng dụng thương mại điện tử trên Internet, người dùng có thể:
A. Gọi điện thoại miễn phí;	
B. Đưa trực tiếp sản phẩm của mình lên trang web;
C. Đưa hình ảnh, quảng cáo sản phẩm lên các trang web;	
D. Tự do mua các sản phẩm trên mạng mà không cần biết chủ nhân của nó.
Câu 5. Phần mềm được sử dụng để truy cập vào các trang web và khai thác các tài nguyên trên Internet được gọi là:
A. Trình duyệt web;	B. Trình soạn thảo web;	C. Trình tạo web;	D. Trình diễn web.
Câu 6. Khi sử dụng các trình duyệt để truy cập vào các trang web, ta có thể làm được gì sau đây?
A. Sử dụng được các phần mềm cũng như dữ liệu có sẵn trên máy tính chúng ta.
B. Chỉ tìm kiếm các thông tin dưới dạng hình ảnh và video.
C. Đọc thông tin, giải trí, tìm kiếm thông tin thông qua các máy tìm kiếm
D. Chỉ có thể nghe nhạc và xem phim.
Câu 7. Địa chỉ truy cập chung vào một website nào đó được gọi là:
	A. Địa chỉ trang web;	B. Địa chỉ website;
	C. Địa chỉ thư điện tử;	D. Địa chỉ máy chủ	
Câu 8. Thư điện tử có những ưu điểm gì so với thư truyền thống?
A. Chi phí thấp;	B. Thời gian chuyển gần như tức thời;
C. Có thể gửi đồng thời cho nhiều người;	D. Tất cả đều đúng.
Câu 9. Những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính?
A. Tăt máy tính không hợp lệ. 
B. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính vẫn hoạt động.
C. Nghe nhạc bằng máy tính cùng lúc với việc sử dụng các phần mềm khác.
D. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập Internet.
Câu 10. Virus máy tính có thể gây ra những trục trặc nào sao đây?
A. Hỏng phần mềm; 	B. Mất kết nối Internet;	C. Lỗi hệ thống;	D. Tất cả đều đúng. 
Câu 11. Máy tính và Internet có thể giúp em:
	A. Tính nhẩm nhanh hơn;	B. Viết được những bài thơ hay hơn;
	C. Trao đổi thông tin nhanh và thuận tiện hơn;	D. Học thuộc bài nhanh hơn..
Câu 12. Con người trong xã hội tin học hóa cần phải:
	A. Có ý thức bào vệ thông tin và các nguồn tài nguyên mang thông tin.
	B. Có trách nhiệm với mỗi thông tin đưa lên mạng Internet.	
C. Xây dựng phong cách sống khoa học, có đạo đức và văn hóa ứng xử trên Internet.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 13: Chọn tên Mail đúng
A. hungnv@gmail.com	B. www.vnepress.net
C. 	D. NgaBT@.com
Câu 14: Nêu một số máy tìm kiếm?
A. 	B. 
C. 	D. Cả 3 đều đúng
Câu 15: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây	B. Mạng WAN	C. Mạng LAN	D. Mạng không dây
Câu 16: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào?
A. Pascal	B. thnl	C. html	D. thml
Câu 17: Mạng LAN được viết tắc của các từ nào?
A. Locel Area Networld	B. Local Are Network
C. Local Area Network	D. Lacal Area Network
Câu 18: Kể tên một số trình duyệt web?
A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,
Câu 19: Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì?
A. Máy trạm (client, workstation)
B. Là mô hình khách-chủ (server-client)
C. Máy chủ (server) và Máy trạm (client, workstation)
D. Máy chủ (server)
Câu 20: Trang web được tạo bằng phần mềm Kompozer có phần mở rộng là gì?
A. .doc	B. .exe	C. .html	D. .thml
Câu 21: Mạng máy tính được phân ra làm những loại nào?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng không dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN
Câu 22: Để tạo trang web cần thực hiện tuần tự qua những bước nào?
A. Lựa chọn đề tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản, tạo trang web
B. Tạo trang web, lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo kịch bản
C. Lựa chọn đền tài, chuẩn bị nội dung, tạo trang web, tạo kịch bản
D. Chuẩn bị nội dung, lựa chọn đền tài, tạo kịch bản, tạo trang web
Câu 23: Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ một website?
	A. vietnamnet.vn 	B. www.answers.com
	C. www.edu.net.vn	D. Tất cả các địa chỉ trên.
Câu 24: Các thiết bị Vỉ mạng, Hub, bộ chuyển mạch thuộc thành phần nào của mạng máy tính:
	A. Thiết bị đầu cuối	B. Môi trường truyền dẫn	C. Thiết bị kết nối mạng 	D. Giao thức truyền thông
Câu 25: Mạng nào không cùng loại với 3 mạng còn lại:
	A. 50 máy tính trong 5 tầng của một tòa nhà kết nối với nhau để dùng chung tài nguyên
	B. Một máy tính ở Huế kết nối với một máy tính ở Đà Nẵng để sao chép dữ liệu và gửi thư điện tử
	C. Mười máy tính và một máy in trong một văn phòng kết nối với nhau để dùng chung máy in
	D. Ba máy tính ở 3 phòng trong một hộ gia đình kết nối với nhau để dùng chung bộ nhớ.
Câu 26: Tiêu chí nào để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
	A. Các loại dây dẫn hoặc các loại sóng	B. Phạm vi địa lí
	C. Các thiết bị kết nối mạng	D. Tất cả các tiêu chí trên
Câu 27: Địa chỉ Website thi giải toán trên mạng là ?
	A. www.olympictoan.vn	B. www.violympictoan.vn	C. www.olympic.vn	D. www.violympic.vn
Câu 28: Khi lưu một hình ảnh tìm thấy trên Internet em làm như thế nào?
	A. Nháy chuột vào hình ảnh / Chọn Save Picture As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	B. Nháy chuột phải vào hình ảnh / Chọn Save Image As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	C. File / Save Page As / Chọn thư mục cần lưu / Save
	D. File / Save As / Chọn thư mục cần lưu / Save
Câu 29: Chức năng chính của phần mềm ttrình chiếu là:
A. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, trình chiếu các trang của bài trình chiếu
B. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
C. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
D. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử, tạo các hiệu ứng chuyển động, tạo các album ảnh; ca nhạc, in ấn - quảng cáo và trình chiếu các trang của bài trình chiếu
Câu 30: Thành phần cơ bản của một bài trình chiếu là:
A. Văn bản, hình ảnh và các đoạn phim
B. Trang tiêu đề và các trang nội dung
C. Nội dung các trang chiếu
D. Tất cả các ý trên đều đúng
B. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Các thành phần cơ bản của mạng. Mô hình máy tính phổ biến hiện nay là gì?
2. Một số dịch vụ cơ bản của Internet và lợi ích của chúng?
3. Khái niệm Internet, M¹ng m¸y tÝnh lµ g×, nªu lîi Ých cña m¹ng m¸y tÝnh?
4. §iÓm kh¸c biÖt cña internet so víi c¸c m¹ng m¸y tÝnh th«ng th­êng kh¸c, nªu mét sè dÞch vô cña Internet, dÞch vô nµo cña Internet ®­îc nhiÒu ng­êi sö dông nhÊt.
5. Trình bày chứng tỏ Internet là một kho dữ liệu khổng lồ ?
6. Phân biệt địa chỉ trang web, địa chỉ website. Trình duyệt là công cụ được sử dụng để làm gì?
7. Nêu được ưu điểm của thư điện tử so với thư tay?
8. Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến an toàn thông tin máy tính?
9.Khái niệm virus máy tính và các tác hại do virus gây ra? VD:
10: Em hãy nêu ứng dụng của tin học trong nhà trường mà em biết?
Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính
+ Khái niệm mạng máy tính (MMT)?
MMT được hiểu là tập hợp các MT kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành 1 hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in .
+ Các thành phần của mạng? Bao gồm: 
- Các thiết bị đầu cuối ( MT, máy in ..)
- Môi trường truyền dẫn ( dây dẫn, sóng điện tử, hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh )
+ Vai trò và lợi ích của mạng máy tính?
- Dùng chung dữ liệu. – Dùng chung các thiết bị phần cứng. – Dùng chung các phần mềm. – Trao đổi thông tin
Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet
+ Internet là gì? 
Là hệ thống kết nối MT và MMT ở qui mô toàn thế giới .
+ Một số dịch vụ trên Internet ?
- Tổ chức khai thác thông tin trên web. – Tìm kiếm thông tin trên Internet. – Trao đổi thông tin qua thư điện tử. – Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện tử.
+ Làm thế nào để kết nối internet ?
- Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet.
Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet
+ Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ?
- Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác.
Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet.
+ Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ?
Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ.
-Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. 
-Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. 
-Trangchủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, dượi gọi là trang chủ. 
+ Trình duyệt web là gì ?
Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet
+ Cách truy cập trang web ?
Truy cập trang web ta cần thực hiện:
- Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - Nhấn enter.
+ Máy tìm kiếm là gì?
Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng.
Một số máy tìm kiếm: -Google: Yahoo: 
-Microsoft:  AltaVista:
+ cách sử dụng máy tìm kiếm ?
-Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết.
Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. ví dụ : 
Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.
-Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết.
Bài 4: Thư điện tử 
+ Thư điện tử là gì?
- Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
+ Hệ thống thư điện tử ?
- Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải có một tài khỏan thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư.
- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên tòan thế giới.
+ Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử?
a) Mở tài khoản thư điện tử
 Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử.
Mọi địa chỉ thư điện tử luôn gồm hai phần:
 @
Vd: lea9x00@yahoo.com.vn; truonglea@gmail.com.
- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới.
+ Cách nhận và gửi thư điện tử?
- Mở hộp thư điện tử:
+ B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
+ B2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter.
- Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác.
- Mở tài khoản thư điện tử: 
- Địa chỉ thư điện tử có dạng: 
@
Nhận và gửi thư:
Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer
a. Tạo, mở và lưu trang web:
+ Tạo mới: Nháy chuột vào nút lệnh New 
+ Mở một tập tin đã có trên máy: Nháy chuột vào nút lệnh Open 
Nhấp đôi lên tập tin cần mở
+ Lưu trang web: Nháy chuột vào nút lệnh Save Gõ vào tên tập tin, nháy OK
- Nháy nút để đóng trang HTLM
- Tạo trang Web : 
Lựa chọn đề tài.
Chuẩn bị nội dung.
Tạo kịch bản.
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính.
+ Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính?
Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả.
+ Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT?
a. Yếu tố công nghệ – vật lí
b. Yếu tố bảo quản và sử dụng.
c. Virus máy tính.
+ Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus?
a.Tác hại của virus.
 - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống.
 - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền.
 - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng
b. Các con đương lây lan của virus.
- Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus.
- Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu.
- Qua các thiết bị nhớ di động.
- Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử.
- Qua "lỗ hỗng" phần mềm
c. Phòng tránh virus.
Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: 
"Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 
1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 
2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 
3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc.
4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 
5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại. 
6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. 
- Có rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV.
Bài 7: Tin học và xã hội.
+ vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại?
a) Lợi ích của ứng dụng tin học
- Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước.
- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý.
b) Tác động của tin học đối với xã hội:
- Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội.
- Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
+ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào?
- Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần:
+ Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin.
+ Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet.
+ Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin)
Bài 8. Phần mềm trình chiếu
+ Phần mềm trình chiếu là gì?
Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu.
Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản.
Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh,... trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn.
+ Ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
- Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo
Bài 9: bài trình chiếu
+ Các dạng nội dung trên trang chiếu?
- Nội dung trên trang chiếu có các dạng:
Văn bản, - Hình ảnh, biểu đồ ,- Các tập tin âm thanh, đoạn phim,...
+ Bố trí nội dung trên trang chiếu?
Một bài trình chiếu thường có:
Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu)
Trang nội dung (Layout) Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau .

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP 9.doc