ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN 7
A- PHẦN SỐ HỌC
I- LÍ THUYẾT
- Các câu hỏi phần ôn tập chương I trang 46.
- Định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lương tỉ lệ nghịch.
- Định nghĩa, 3 điều kiện để xác định hàm số.
- Cách xác định tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ.
- Các bài tập sgk: 68 trang 34; 73 trang 36; 76 trang 37; 83 trang 41; 92/45
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN 7 A- PHẦN SỐ HỌC I- LÍ THUYẾT - Các câu hỏi phần ôn tập chương I trang 46. Định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận và đại lương tỉ lệ nghịch. Định nghĩa, 3 điều kiện để xác định hàm số. Cách xác định tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ. Các bài tập sgk: 68 trang 34; 73 trang 36; 76 trang 37; 83 trang 41; 92/45 II- BÀI TẬP Bài tập 1.Thực hiện phép tính một cách hợp lí nếu có thể: (+bài 41 trang 23 sgk) a) b) c) d) Bài tập 2. Tìm x biết: (+bài 30 trang 19; 17 trang 15 và 25 trang 16 sgk) a) b) c) d) Bài tập 3. Tìm x trong tỉ lệ thức: (+ bài tập 60/31 sgk) x:8,5=0,69: (-1,15) 8:x=16:6 Bài tập 4. Tìm hai số x và y biết 7x=3y và x-y=16 (+bài tập 61; 62 trang 31 sgk) Bài tập 5. Tìm các số a,b,c biết: và a+2b-3c=-20 Bài tập 6. Chia số 310 thành ba phần: (+bài 1/53; 6/55; 7/56 sgk) Tỉ lệ thuận với 2;3;5 Tỉ lệ nghịch với 2;3;5 Bài tập 7. 4HS trồng một hàng cây hết 10phút. Hỏi nếu tăng thêm 4HS(cùng năng suất) thì phải mất bao nhiêu thời gian để trồng xong hàng cây đó. (+bài 12; 13; 14 trang 58; 21 trang 61 sgk) Bài tập 8. 3 lớp cùng chăm sóc 36cây. Lớp 7A có 36HS; lớp 7B có 39HS; lớp 7C có 33HS. Hỏi mỗi lớp phải chăm sóc bao nhiêu cây xanh, biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số HS. (+ bài tập 8;9;10 trang 56 sgk) Bài tập 9. Đại lượng y có phải là hs của đại lượng x hay không nếu bảng các giá trị tương ứng của chúng là: a) x -3 -2 -1 2 3 y 9 4 1 4 9 b) x -3 -2 1 2 y 2 2 2 2 Bài tập 10. Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm: A; B(-3; 1) C(2; 0); D(0; 3); E(1; -3) (+bài tập: 33;36;37 trang 68 sgk) B- PHẦN HÌNH HỌC I- LÍ THUYẾT Các câu hỏi ôn tập chương I trang 102 sgk. Các định nghĩa: tam giác vuông; góc ngoài của tam giác trang 107; hai tam giác bằng nhau trang 110; Các định lí: tổng 3 góc; áp dụng trong tam giác vuông; góc ngoài trang 107. Các tính chất về các trường hợp bằng nhau c-c-c; c-g-c; g-c-g và các hệ quả của chúng. Cách vẽ tam giác biết ba cạnh; hai cạnh và góc xen giữa; 1 cạnh và hai góc kề. II- BÀI TẬP Bài 1: Cho ABC có AB=AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD=EC. a) Vẽ phân giác AI của ABC, CMR: = b) CM: ABD=ACE Bài 2: Cho góc xOy khác góc bẹt. lấy các điểm A,B thuộc tia Ox sao cho OA<OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC=OA; OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng: AD=BC; DEAB=DECD; OE là tia phân giác của góc xOy. (+bài tập 35; 36 trang 123; 29/120; 26/118; 18; 19/114; 20/115) Bài 3: Cho hình vẽ. AE có song với BC không ? Tại sao ? ( + bài tập 46; 47 trang 98 sgk; 36 trang 94; 34 trang 94) Bài 4: Cho tam giác ABC có = 700, = 300. Tia phân giác của góc A Cắt BC tại D. Kẻ AH vuông góc với BC (H Î BC) a) Tính BAC b) Tính HAD c) Tính ADH; B x A E C ö È æ ö ø
Tài liệu đính kèm: